Bước tới nội dung

Siêu cúp bóng đá châu Âu 2008

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Siêu cúp châu Âu 2008
Ngày29 tháng 8 năm 2008
Địa điểmStade Louis II, Monaco
Cầu thủ xuất sắc
nhất trận đấu
Danny (Zenit Saint Petersburg)[1]
Trọng tàiClaus Bo Larsen (Đan Mạch)[2]
Khán giả18,064[3]
Thời tiếtNắng
25 °C (77 °F)
78% độ ẩm[4]
2007
2009

Siêu cúp châu Âu 2008 là trận tranh siêu cúp lần thứ 33, trận đấu là cuộc so tài của nhà vô địch UEFA Champions League và UEFA Cup mùa giải trước. Siêu cúp châu Âu năm 2008 có sự góp mặt của Manchester United của Anh, đội vô địch UEFA Champions League 2007–08 và Zenit Saint Petersburg của Nga, đội vô địch UEFA Cup 2007–08. Trận đấu được diễn ra vào ngày 29 tháng 8 năm 2008 tại Stade Louis II ở Monaco. Zenit giành chiến thắng với tỷ số 2-1, Pavel Pogrebnyak ghi bàn ngay trước khi hiệp một kết thúc, trước khi Danny nhân đôi cách biệt cho đội Nga ngay trước giờ thi đấu. Nemanja Vidić ghi bàn rút ngắn cách biệt xuống còn một bàn ở phút 73, nhưng điều đó là không đủ để giành lấy chiếc cúp từ tay Zenit, khi họ trở thành đội Nga đầu tiên vô địch giải đấu này. Việc Paul Scholes để bóng chạm tay ở phút 90 đã khiến anh ấy bỏ lỡ trận mở màn của Manchester United trong trận đấu bảo vệ chức vô địch Champions League của họ, trận hòa trên sân nhà trước Villarreal. [5]

Đây là lần đầu tiên Zenit xuất hiện trong giải đấu, trong khi Manchester United đã xuất hiện hai lần trước đó, vào các năm 1991 và 1999; Lần xuất hiện đầu tiên của họ là chiến thắng 1–0 trước Red Star Belgrade, trong khi trận gần đây nhất của họ là trận thua 1–0 trước Lazio, đội giành chiến thắng cuối cùng của Cúp UEFA để tranh Siêu Cúp UEFA.

Chi tiết trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Manchester United Anh1–2Nga Zenit Saint Petersburg
Vidić  73' Chi tiết Pogrebnyak  44'
Danny  59'
Khán giả: 18,064[3]
Trọng tài: Claus Bo Larsen (Denmark)[2]
Manchester United[4]
Zenit Saint Petersburg[4]
GK 1 Hà Lan Edwin van der Sar
RB 2 Anh Gary Neville (c) Thay ra sau 76 phút 76'
CB 5 Anh Rio Ferdinand
CB 15 Serbia Nemanja Vidić
LB 3 Pháp Patrice Evra
RM 24 Scotland Darren Fletcher Thay ra sau 60 phút 60'
CM 18 Anh Paul Scholes Thẻ vàng 45+1' Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 90'
CM 8 Brasil Anderson Thẻ vàng 54' Thay ra sau 60 phút 60'
LM 17 Bồ Đào Nha Nani
CF 10 Anh Wayne Rooney
CF 32 Argentina Carlos Tevez Thẻ vàng 74'
Substitutes:
GK 29 Ba Lan Tomasz Kuszczak
DF 6 Anh Wes Brown Vào sân sau 76 phút 76'
DF 22 Cộng hòa Ireland John O'Shea Vào sân sau 60 phút 60'
MF 13 Hàn Quốc Park Ji-sung Vào sân sau 60 phút 60'
MF 28 Cộng hòa Ireland Darron Gibson
MF 34 Brasil Rodrigo Possebon
FW 31 Anh Fraizer Campbell
Manager:
Scotland Sir Alex Ferguson
GK 16 Nga Vyacheslav Malafeev
RB 22 Nga Aleksandr Anyukov
CB 4 Croatia Ivica Križanac Thay ra sau 71 phút 71'
CB 28 Pháp Sébastien Puygrenier Thay ra sau 62 phút 62'
LB 11 Cộng hòa Séc Radek Šírl
DM 44 Ukraina Anatoliy Tymoshchuk (c)
RM 18 Nga Konstantin Zyryanov
LM 27 Nga Igor Denisov
AM 19 Bồ Đào Nha Danny
CF 7 Argentina Alejandro Domínguez Thay ra sau 46 phút 46'
CF 8 Nga Pavel Pogrebnyak
Substitutes:
GK 1 Slovakia Kamil Čontofalský
DF 5 Hàn Quốc Kim Dong-jin
DF 15 Nga Roman Shirokov Vào sân sau 62 phút 62'
MF 2 Nga Vladislav Radimov Vào sân sau 71 phút 71'
MF 10 Nga Andrey Arshavin Vào sân sau 46 phút 46'
MF 20 Nga Viktor Fayzulin
FW 9 Thổ Nhĩ Kỳ Fatih Tekke
Manager:
Hà Lan Dick Advocaat

Man of the Match:
Bồ Đào Nha Danny (Zenit Saint Petersburg)[1]

Assistant referees:
Đan Mạch Henrik Sonderby (Denmark)[2]
Đan Mạch Anders Norrestrand (Denmark)[2]
Fourth official:
Đan Mạch Nicolai Vollquartz (Denmark)[2]

Luật[5]

  • 90 phút thi đấu chính thức.
  • 30 phút hiệp phụ nếu tỉ số hòa sau 2 hiệp chính
  • Đá luân lưu nếu hai đội hòa sau 120 phút.
  • Mỗi đội được đăng kí 7 cầu thủ sự bị.
  • Tối đa ba quyền thay người.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Haslam, Andrew (ngày 29 tháng 8 năm 2006). “Danny dazzles on debut to remember”. UEFA. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2008.
  2. ^ a b c d e “Larsen to blow the Super Cup whistle”. UEFA. ngày 27 tháng 8 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2009.
  3. ^ a b “Full Time Report” (PDF). UEFA. ngày 29 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2009.
  4. ^ a b c “Line-ups” (PDF). UEFA. ngày 29 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2009.
  5. ^ “Regulations of the UEFA Super Cup 2008” (PDF). UEFA.