Bước tới nội dung

Sparta Rotterdam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sparta Rotterdam
Tập tin:Sparta Rotterdam logo.svg
Tên đầy đủSparta Rotterdam
Biệt danhDe Kasteelheren (Chúa tể lâu đài)
De Rood-Witte Gladiatoren (Đấu sĩ Đỏ - Trắng)
Thành lập1 tháng 4 năm 1888; 136 năm trước (1888-04-01)
SânSân vận động Sparta
Sức chứa11.026
Chủ tịchLeo Ruijs
Huấn luyện viên trưởngJeroen Rijsdijk
Giải đấuEredivisie
2023–24Eredivisie, thứ 8 trên 18
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Sparta Rotterdam (phát âm tiếng Hà Lan[ˈspɑrtaː ˌrɔtərˈdɑm]) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Hà Lan có trụ sở tại Rotterdam. Được thành lập vào ngày 1 tháng 4 năm 1888, Sparta Rotterdam là đội bóng chuyên nghiệp lâu đời nhất ở Hà Lan.

Sparta hiện đang thi đấu ở Eredivisie, giải đấu hàng đầu của bóng đá chuyên nghiệp Hà Lan, giải đấu mà họ đã vô địch sáu lần, sau khi được thăng hạng từ Eerste Divisie vào mùa giải 2018–19. Câu lạc bộ là một trong ba câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Rotterdam, những câu lạc bộ còn lại là Excelsior (thành lập năm 1902) và Feyenoord (thành lập năm 1908).

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 26/8/2024.[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Hà Lan Nick Olij
2 HV Hà Lan Boyd Reith
3 HV Venezuela Teo Quintero
4 HV Hà Lan Mike Eerdhuijzen
5 HV Suriname Djevencio van der Kust
6 TV Cộng hòa Dân chủ Congo Metinho (mượn từ Troyes)
7 TV Nhật Bản Shunsuke Mito
8 TV Hà Lan Pelle Clement
9 Na Uy Tobias Lauritsen
10 TV Bỉ Arno Verschueren
11 TV Maroc Mohamed Nassoh
12 HV Comoros Saïd Bakari
13 HV Hà Lan Rick Meissen
14 TV Hà Lan Julian Baas
Số VT Quốc gia Cầu thủ
15 TV Hà Lan Mike Kleijn
16 TV Hà Lan Jonathan de Guzmán
17 TV Algérie Camiel Neghli
18 TV Na Uy Joshua Kitolano
19 Canada Charles-Andreas Brym
20 TM Hà Lan Youri Schoonderwaldt
22 HV Hà Lan Marvin Young
30 TM Hà Lan Kaylen Reitmaier
HV Tây Ban Nha Sergi Rosanas
HV Hà Lan Dylan van Wageningen
HV Hà Lan Delano Vianello
TV Hà Lan Jafar Bynoe
Hoa Kỳ Agustin Anello
Brasil Kayky (mượn từ Manchester City)

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Hà Lan Tijs Velthuis (tại Salernitana đến 30/6/2025)

Đội trẻ Sparta Rotterdam

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội trẻ Sparta Rotterdam là đội thứ hai của Sparta Rotterdam, chủ yếu bao gồm các cầu thủ chưa đủ điều kiện để có một suất trong đội hình một. Đội đã thi đấu ở giải Tweede Divisie hạng ba kể từ năm 2016. Trước đó, đội đã chơi ở Belosystem Eredivisie.

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Hà Lan Rafael de Heij
TM Đức Kaylen Reitmaier
TM Hà Lan Dylan Tevreden
HV Hà Lan Max de Ligt
HV Hà Lan Jay den Haan
HV Togo Augustin Drakpe
HV Hà Lan Jason Meerstadt
HV Hà Lan Kjeld van den Hoek
HV Hà Lan Tiziano Vianello
Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Hà Lan Marvin Young
TV Hà Lan Hamza El Dahri
TV Cabo Verde Rayvien Rosario
TV Hà Lan Constantijn Schop
Hà Lan Luuk Admiraal
Hà Lan Jesse Bal
Hà Lan Mike Frimpong
Hà Lan Dano Lourens
Hà Lan Mehmet Yüksel
Hà Lan Dean Zandbergen

Nhân viên câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ Tên
Huấn luyện viên trưởng Hà Lan Jeroen Rijsdijk
Trợ lý huấn luyện viên Maroc Nourdin Boukhari
Huấn luyện viên thủ môn Hà Lan Frank Kooiman
Nhà phân tích video Hà Lan Wesly Lisboa
Trinh sát trưởng Hà Lan Jesper Gudde
Trinh sát Hà Lan Bart Latuheru
Bác sĩ câu lạc bộ Hà Lan Simon Knops
Nhà vật lý trị liệu Hà Lan Rogier Hoek
Hà Lan Kohej Sagara
Đội chính thức Hà Lan Ronald Hanstede
Quản lý trang phục Hà Lan Ben Wessels
Giám đốc học viện Hà Lan Jason Oost
Giám đốc kỹ thuật Hà Lan Gerard Nijkamp

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “A-selectie | Sparta Rotterdam”. Lưu trữ bản gốc 12 tháng Bảy năm 2022. Truy cập 30 Tháng Một năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]