Bước tới nội dung

Théodore Géricault

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Théodore Géricault
Chân dung Théodore Géricault của Alexandre Colin, 1816
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên khai sinh
Jean-Louis André Théodore Géricault
Ngày sinh
(1791-09-26)26 tháng 9 năm 1791
Nơi sinh
Rouen, Normandy, Pháp
Mất
Ngày mất
26 tháng 1 năm 1824(1824-01-26) (32 tuổi)
Nơi mất
Paris, Pháp
Nguyên nhân
bệnh lao xương khớp
An nghỉGrave of Théodore Géricault
Nơi cư trúRouen
Giới tínhnam
Quốc tịchPháp
Gia đình
Hôn nhân
không có
Con cái
Georges-Hippolyte Géricault
Thầy giáoCarle Vernet, Pierre-Narcisse Guérin
Học sinhJoseph Simon Volmar
Lĩnh vựcHội họa, In
Sự nghiệp nghệ thuật
Năm hoạt động1810 – 1824
Đào tạoLycée Louis-le-Grand, Beaux-Arts de Paris, Collège Stanislas
Trào lưuChủ nghĩa lãng mạn
Thể loạichân dung
Tác phẩmThe Raft of the Medusa
Có tác phẩm trongBelvedere, Städel Museum, Minneapolis Institute of Art, Viện Nghệ thuật Chicago, Bảo tàng Nghệ thuật Nelson-Atkins, Phòng triển lãm Tāmaki Auckland, Thyssen-Bornemisza Museum, J. Paul Getty Museum, Phòng triển lãm Quốc gia Victoria, Phòng triển lãm quốc gia Washington, Nationalmuseum, National Gallery of Canada, Bảo tàng Nghệ thuật Philadelphia, Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan, Museum of Fine Arts Ghent (MSK), Amsterdam Museum, Kunstmuseum Basel, Musée des Beaux-Arts de Rouen, Walters Art Museum, Musée des Beaux-Arts et d'Archéologie de Besançon, Bảo tàng Brooklyn, Fine Arts Museums of San Francisco, The Phillips Collection, Bảo tàng Quốc gia Warsaw, Bảo tàng Quốc gia Luân Đôn, Art Gallery of South Australia, Musée des Beaux-Arts de Caen, Bavarian State Painting Collections, Museum collection Am Römerholz, Yale University Art Gallery, Fitzwilliam Museum, Bảo tàng Nghệ thuật Cleveland, Foundation E.G. Bührle Collection, Bảo tàng Thiết kế Trường Rhode Island, Condé Museum, Cantonal Museum of Fine Arts, Kunsthalle Mannheim, Bảo tàng quốc gia Eugène Delacroix, Fogg Museum, Bảo tàng Nghệ thuật Harvard, Museum of Fine Arts of Lyon, Kimbell Art Museum, MuMa Museum of modern art André Malraux, Ny Carlsberg Glyptotek, Buffalo AKG Art Museum, Phòng triển lãm Quốc gia Ireland, Tokyo Fuji Art Museum, Columbus Museum of Art, Virginia Museum of Fine Arts, Michele & Donald D'Amour Museum of Fine Arts, Burrell Collection, The Wallace Collection, Bảo tàng Mỹ thuật Boston, The New Art Gallery Walsall, Staatsgalerie Stuttgart, Yamazaki Mazak Museum of Art, Clark Art Institute, Bảo tàng Mỹ thuật Thành phố Paris, Royal Museums of Fine Arts of Belgium, Bảo tàng Nghệ thuật Hoa Kỳ Smithsonian, musée des Beaux-Arts de Béziers, Musée des Beaux-Arts d'Orléans, Musée Fabre, Kunsthaus Zürich, Cantor Arts Center at Stanford University, Princeton University Art Museum, Musée Bonnat-Helleu, Palais des Beaux-Arts de Lille, Musée d'art moderne (Saint-Étienne), Musée Granet, Musée Denon, Museum of Fine Arts of Reims, Wallraf–Richartz Museum, Kunsthalle Bremen, Musée Ingres Bourdelle, Mannheimer Galerie, Goya Museum, Bowes Museum, Nantes Museum of Arts, Musée des Beaux-Arts d'Angers, Print Collection, Museum Boijmans Van Beuningen, Norton Simon Museum, Wadsworth Atheneum Museum of Art, Musée Grobet-Labadié, Museum of Fine Arts of Rennes, Musea Brugge, Musée des Beaux-Arts de Dijon

Théodore Géricault sinh ngày 26 tháng 9 năm 1791 tại Rouen, mất ngày 26 tháng 1 năm 1824 tại Paris, là một họa sĩ - điêu khắc gia người Pháp.

Ông là gương mặt tiên phong và tiêu biểu của chủ nghĩa lãng mạn. Cuộc đời ngắn ngủi và nhiều sóng gió của ông đã để lại nhiều giai thoại.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Gia đình Géricault rất giàu có. Cha ông là thẩm phán kiêm chủ đất, lại nắm giữ một nhà máy sản xuất thuốc lá. Mẹ ông cũng xuất thân từ một gia đình vương giả xứ Normandie. Cả đời Theodore không bao giờ phải lo lắng tới chuyện tiền bạc, cũng chưa từng buôn bán các tác phẩm của mình để sinh nhai. Năm 1796, gia đình Géricault chuyển đến Paris, nơi sau đó ông theo học trường Lycée Impérial (trung học hoàng gia).

Théodore theo học tại xưởng vẽ của Carle Vernet, một họa sĩ chuyên vẽ cảnh săn bắn. Sau đó, ông tiếp tục theo học với Pierre Narcisse Guérin, trước khi ghi danh vào trường mỹ thuật Paris năm 1811.

Năm 1814, Géricault đem lòng yêu Alexandrine Caruel - cô vợ trẻ của người cậu ruột. Mối quan hệ của họ kéo dài trong nhiều năm, họ có một cậu con trai tên là Hippolyte Georges.

Gécicault có hai người bạn thân thiết nhất là họa sĩ Delacroix và Louis-Alexis Jamar. Louis-Alexis là người làm mẫu cho hai tác phẩm chiếc bè của chiến thuyền MéduseHọa sĩ trong xưởng vẽ của ông.

Géricault rất ngưỡng mộ các họa sĩ thời phục hưng Ý, trên hết là Michel-Ange. Ông cũng rất yêu thích và chịu ảnh hưởng từ họa sĩ Peter Paul Rubens người Hà Lan. Đối với các nghệ sĩ cùng thời, ông đặc biệt kính trọng Antoine-Jean Gros.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Théodore Géricault tại Wikimedia Commons
  • Chisholm, Hugh biên tập (1911). “Géricault, Jean Louis André Théodore” . Encyclopædia Britannica. 11 (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press. tr. 768.
  • The Zurich Sketchbook by Théodore Géricault Lưu trữ 2021-01-18 tại Wayback Machine
  • Théodore Géricault in American public collections, on the French Sculpture Census website Lưu trữ 2017-08-29 tại Wayback Machine
  • Théodore Géricault dans la base joconde.
  • (tiếng Anh) Théodore Géricault dans Artcyclopedia

Bản mẫu:Chủ nghĩa lãng mạn