Timothy Spall
Timothy Spall | |
---|---|
Sinh | 27 tháng 2, 1957 Battersea, London, Anh Quốc |
Nghề nghiệp | Diễn viên, MC |
Năm hoạt động | 1978–nay |
Phối ngẫu | Shane Spall (cưới 1981) |
Con cái | 3, bao gồm Rafe Spall |
Timothy Leonard Spall (OBE, sinh ngày 27/2/1957) là nam diễn viên, MC người Anh. Spall từng tham gia phim điện ảnh Secrets & Lies (1996) và nhận đựoc một giải BAFTA cho Nam chính xuất sắc nhất. Một vài phim khác có sự góp mặt của ông là Hamlet (1996), Still Crazy (1998), Nicholas Nickleby (2002), The Last Samurai (2003), Enchanted (2007), Sweeney Todd: The Demon Barber of Fleet Street (2007), The Damned United (2009), The King's Speech (2010), Ginger and Rosa (2012), Denial (2016) và The Party (2017). Ông cũng từng lồng tiếng cho vai chú chuột Nick trong Chicken Run (2000). Trong sê-ri Harry Potter, Spall thủ vai Peter Pettigrew suốt năm phần phim, từ Prisoner of Azkaban (2004) tới Deathly Hallows – Phần 1 (2010).
Thời thơ ấu
[sửa | sửa mã nguồn]Spall sinh năm 1957 tại Battersea, London, là người con thứ ba trong một gia đình có bốn anh em trai.[1] Mẹ ông là Sylvia R. ( nhũ danh Leonard), một thợ làm tóc, còn cha ông, Joseph L. Spall, là một nhân viên bưu điện.[2][3][4][5]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Spall và vợ, Shane, sinh được ba người con: Pascale (sinh 1976), Rafe (sinh 1983), cũng là diễn viên, và Mercedes (sinh 1985). Ông hiện sống tại Forest Hill, London.[6][7][8]
Sự nghiệp diễn xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2000 | Phi đội gà bay | Chuột Nick | Lồng tiếng |
2004 | Harry Potter và Tên tù nhân ngục Azkaban | Peter Pettigrew | |
2005 | Harry Potter và Chiếc cốc lửa | Peter Pettigrew | |
2007 | Harry Potter và Hội Phượng hoàng | Peter Pettigrew | |
Chuyện thần tiên ở New York | Nathaniel | ||
2009 | Harry Potter và Hoàng tử lai | Peter Pettigrew | |
2010 | Harry Potter và Bảo bối Tử thần – Phần 1 | Peter Pettigrew | |
2014 | Mr. Turner | J. M. W. Turner | |
2021 | Spencer | Thiếu tá Gregory |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Smith, Julian Llewellyn (20 tháng 8 năm 2001). “Timothy Spall: A bloke for all seasons”. The Independent.
- ^ Deborah Ross (12 tháng 1 năm 2008). “Timothy Spall: Lucky Tim – Features – Films”. The Independent. London. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Timothy Spall: Victim of his own success – Profiles – People”. The Independent. London: News.independent.co.uk. 30 tháng 3 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012.
- ^ “You'll know the face”. www.smh.com.au. 17 tháng 1 năm 2004. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012.
- ^ “timedetectives.co.uk” (PDF). Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.
- ^ Lynn Barber (30 tháng 9 năm 2002). “Timothy Spall: Cruise, characters and chemotherapy | Film | The Observer”. London: Film.guardian.co.uk. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012.
- ^ Stuart Jeffries (5 tháng 11 năm 2007). “Stuart Jeffries talks to Timothy Spall | Film | The Guardian”. London: Film.guardian.co.uk. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Timothy Spall goes down to the sea”. The Daily Telegraph. London. 24 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Người giành giải thưởng của Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh cho Dàn diễn viên nổi bật
- Nam diễn viên lồng tiếng Anh
- Nam diễn viên truyền hình Anh
- Nam diễn viên sân khấu Anh
- Nam diễn viên điện ảnh Anh
- Cựu sinh viên Học viện Nghệ thuật Sân khấu Hoàng gia
- Nam diễn viên Anh thế kỷ 21
- Nam diễn viên Anh thế kỷ 20
- Nhân vật còn sống
- Sinh năm 1957