Bước tới nội dung

XOXO (album)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
XOXO
Bìa đĩa nhạc số
Album phòng thu của EXO
Phát hành3 tháng 6 năm 2013
Thu âm2011-2013
Thể loại
Thời lượng43:36
Ngôn ngữ
Hãng đĩa
Sản xuấtLee Soo-man (chỉ đạo)
Thứ tự album của EXO
MAMA
(2012)
XOXO
(2013)
Miracles in December
(2013)
Bìa đĩa khác
Bìa đĩa nhạc số của Growl
Bìa đĩa nhạc số của Growl
Đĩa đơn từ XOXO
  1. "Wolf"
    Phát hành: 3 tháng 6 năm 2013
Đĩa đơn từ Growl
  1. "Growl"
    Phát hành: 5 tháng 8 năm 2013

XOXO là album phòng thu thứ nhất của nhóm nhạc nam Hàn-Trung Quốc EXO, được SM Entertainment phát hành vào ngày 3 tháng 6 năm 2013 với hai phiên bản tiếng Hàntiếng Trung. Phiên bản phát hành lại của album với tên gọi Growl được phát hành vào ngày 5 tháng 8 năm 2013. XOXO đã giành chiến thắng ở hạng mục Album của năm tại lễ trao giải Mnet Asian Music Awards lần thứ 15, đồng thời là album bán chạy nhất tại Hàn Quốc kể từ năm 2001.

Phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

XOXO được giới thiệu mang phong cách mới hiện đại, phóng khoáng và trẻ trung với hình tượng các cậu nam sinh nghịch ngợm. SM Entertainment bất ngờ tung những hình ảnh đầu tiên về sự trở lại của EXO vào đêm ngày 16 tháng 5 năm 2013[1] và những ngày tiếp theo sau đó.[2].

Tiếp đó, theo SM Entertainment giới thiệu vào ngày 20 tháng 5 năm 2013 trên trang Facebook của mình về album đầu tay của EXO như sau: "Album đầu tay của EXO - XOXO bao gồm 10 bài hát sẽ được phát hành vào ngày 3 tháng 6 năm 2013, bao gồm bản đầy đủ của 2 ca khúc "Baby, Don't Cry", và "My Lady", trở thành những ca khúc mở đầu cho đợt quảng bá album này!"

XOXO bao gồm 2 phiên bản[3]:

Tháng 7 năm 2013, phiên bản phát hành lại của XOXO với tên gọi Growl được ra mắt. Phiên bản này được bổ sung ba bài hát mới, bao gồm bài hát chủ đề cùng tên.[4]

Quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]

Để chuẩn bị cho chiến dịch quảng bá cho XOXO, SM Entertainment đã kết hợp cùng tạp chí thời trang CéCi Hàn Quốc quảng bá hình ảnh mới của EXO trên số phát hành tháng 6/2013; và chính thức đưa EXO vào danh sách các nghệ sĩ tham gia mạng xã hội di động LINE của Naver ngày 22 tháng 5 năm 2013.

Theo kế hoạch, sự trở lại sân khấu âm nhạc đầu tiên tại Hàn Quốc được diễn ra tại chương trình M! Countdown của Đài truyền hình Mnet vào ngày 30 tháng 5 năm 2013 với sự tham gia của cả EXO-K và EXO-M; tại Trung Quốc diễn ra tại chương trình tạp kỹ Happy Camp của Đài truyền hình Hồ Nam ngày 4 tháng 6 năm 2013[5].

Sau tuần công diễn đầu tiên, ngày 3 tháng 6 năm 2013, EXO đã tổ chức gặp mặt hơn 2000 người hâm mộ tại một công viên gần địa điểm quay sân khấu trở lại tại chương trình Inkigayo của Đài truyền hình SBS[6].

XOXO nhận được lượng đơn hàng đặt trước trên 300.000 bản và đạt thứ hạng cao nhất ở vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng World Albums của Billboard.[7] Đến tháng 12 năm 2013, tất cả các phiên bản của album đã đạt doanh số tổng cộng trên 1.070.000 bản,[8][9][10] giúp XOXO trở thành album bán chạy nhất tại Hàn Quốc trong năm 2013 cũng như trong vòng 12 năm kể từ năm 2001.[11]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
XOXO – Phiên bản tiếng Hàn
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."Wolf" (늑대와 미녀)KenzieKenzie, Will Simms, Nermin Harambašić3:52
2."Baby Don't Cry" (인어의 눈물; trình bày: Suho, Baekhyun, Chanyeol, D.O.)Cho Yoon-kyungKim Tae-sung, Im Kwang-wook, Andrew Choi, Kalle Engstrom3:55
3."Black Pearl"Seo Ji-eumDK, 2xxx!, JJ Evans, Hyuk Shin (Joombas), Deanfluenza, Jasmine Kearse, Brittani Marthena White3:08
4."Don't Go" (나비소녀)Seo Ji-eumDK, Hyuk Shin (Joombas), John Major, Jordan Kyle, Jeffrey Patrick Lewis3:36
5."Let out the Beast"Lee Hyun-kyuJay J. Kim, Robert Peters, Spencer Yaras, Taeko Carroll, Charles Wiggins, Chris Lightbody, Robert Steinmille3:27
6."3.6.5"Cho Yoon-kyung, Didrik ThottHayden Bell, Christian Fast, Henrik Nordenback3:07
7."Heart Attack"MisfitMGI, GoodWill3:39
8."Peter Pan" (피터팬)Hong Ji-yuKibwe Luke, Ryan S. Jhun, Denzil Remedios3:56
9."Baby"KenzieKim Jung-bae, Kenzie4:00
10."My Lady"Kim Boo-minHitchhiker3:33
11."Wolf" (늑대와 미녀; phiên bản Exo-K)KenzieKenzie, Will Simms, Nermin Harambašić3:52
12."Wolf" (狼与美女; phiên bản tiếng Trung)Zhou WeijieKenzie, Will Simms, Nermin Harambašić3:52
Tổng thời lượng:43:41
XOXO – Phiên bản tiếng Trung
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."Wolf" (狼与美女)Zhou WeijieKenzie, Will Simms, Nermin Harambašić3:52
2."Baby Don't Cry" (人鱼的眼泪)Wang YajunKim Tae-sung, Im Kwang-wook, Andrew Choi, Kalle Engstrom3:55
3."Black Pearl"Liu YuanDK, 2xxx!, JJ Evans, Hyuk Shin (Joombas), Deanfluenza, Jasmine Kearse, Brittani Marthena White3:08
4."Don't Go" (蝴蝶少女)Wang YajunDK, Hyuk Shin (Joombas), John Major, Jordan Kyle, Jeffrey Patrick Lewis3:36
5."Let out the Beast"T-CrashJay J. Kim, Robert Peters, Spencer Yaras, Taeko Carroll, Charles Wiggins, Chris Lightbody, Robert Steinmille3:27
6."3.6.5"Wang YajunHayden Bell, Christian Fast, Henrik Nordenback3:07
7."Heart Attack"Zhou WeijieMGI, GoodWill3:39
8."Peter Pan" (彼得潘)Liu YuanKibwe Luke, Ryan S. Jhun, Denzil Remedios3:56
9."Baby" (第一步)Liu YuanKim Jung-bae, Kenzie4:00
10."My Lady"Liu YuanHitchhiker3:33
11."Wolf" (狼与美女; phiên bản Exo-M)Zhou WeijieKenzie, Will Simms, Nermin Harambašić3:52
12."Wolf" (늑대와 미녀; phiên bản tiếng Hàn)KenzieKenzie, Will Simms, Nermin Harambašić3:52
Tổng thời lượng:43:41
Growl – Phiên bản tiếng Hàn
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."Growl" (으르렁)Seo Ji-eumHyuk Shin (Joombas), DK, Jordan Kyle, Jason Jonathan, John Major, Jarah Gibson3:29
2."Wolf" (늑대와 미녀)KenzieKenzie, Will Simms, Nermin Harambašić3:52
3."XOXO"MisfitSteven Lee, Goldfingerz, Jimmy Richard3:08
4."Lucky"Kim EanaE.One3:25
5."Baby Don't Cry" (인어의 눈물; trình bày: Suho, Baekhyun, Chanyeol, D.O.)Cho Yoon-kyungKim Tae-sung, Im Kwang-wook, Andrew Choi, Kalle Engstrom3:55
6."Black Pearl"Seo Ji-eumDK, 2xxx!, JJ Evans, Hyuk Shin (Joombas), Deanfluenza, Jasmine Kearse, Brittani Marthena White3:08
7."Don't Go" (나비소녀)Seo Ji-eumDK, Hyuk Shin (Joombas), John Major, Jordan Kyle, Jeffrey Patrick Lewis3:36
8."Let out the Beast"Lee Hyun-kyuJay J. Kim, Robert Peters, Spencer Yaras, Taeko Carroll, Charles Wiggins, Chris Lightbody, Robert Steinmille3:27
9."3.6.5"Cho Yoon-kyung, Didrik ThottHayden Bell, Christian Fast, Henrik Nordenback3:07
10."Heart Attack"MisfitMGI, GoodWill3:39
11."Peter Pan" (피터팬)Hong Ji-yuKibwe Luke, Ryan S. Jhun, Denzil Remedios3:56
12."Baby"KenzieKim Jung-bae, Kenzie4:00
13."My Lady"Kim Boo-minHitchhiker3:33
14."Growl" (으르렁; phiên bản Exo-K)Seo Ji-eumHyuk Shin (Joombas), DK, Jordan Kyle, Jason Jonathan, John Major, Jarah Gibson3:27
Tổng thời lượng:53:37
Growl – Phiên bản tiếng Trung
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."Growl" (咆哮)Wang YajunHyuk Shin (Joombas), DK, Jordan Kyle, Jason Jonathan, John Major, Jarah Gibson3:27
2."Wolf" (狼与美女)Zhou WeijieKenzie, Will Simms, Nermin Harambašić3:52
3."XOXO"Lin XinyeSteven Lee, Goldfingerz, Jimmy Richard3:06
4."Lucky"Liu YuanE.One3:23
5."Baby Don't Cry" (人鱼的眼泪)Wang YajunKim Tae-sung, Im Kwang-wook, Andrew Choi, Kalle Engstrom3:55
6."Black Pearl"Liu YuanDK, 2xxx!, JJ Evans, Hyuk Shin (Joombas), Deanfluenza, Jasmine Kearse, Brittani Marthena White3:08
7."Don't Go" (蝴蝶少女)Wang YajunDK, Hyuk Shin (Joombas), John Major, Jordan Kyle, Jeffrey Patrick Lewis3:36
8."Let Out the Beast"T-CrashJay J. Kim, Robert Peters, Spencer Yaras, Taeko Carroll, Charles Wiggins, Chris Lightbody, Robert Steinmille3:27
9."3.6.5"Wang YajunHayden Bell, Christian Fast, Henrik Nordenback3:07
10."Heart Attack"Wang YajunMGI, GoodWill3:39
11."Peter Pan" (彼得潘)Liu YuanKibwe Luke, Ryan S. Jhun, Denzil Remedios3:56
12."Baby" (第一步)Liu YuanKim Jung-bae, Kenzie4:00
13."My Lady"Liu YuanHitchhiker3:33
14."Growl" (咆哮; phiên bản Exo-M)Wang YajunHyuk Shin (Joombas), DK, Jordan Kyle, Jason Jonathan, John Major, Jarah Gibson3:27
Tổng thời lượng:53:37

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Từng phiên bản
Bảng xếp hạng Thứ hạng cao nhất
XOXO Growl
Phiên bản
tiếng Hàn
Phiên bản
tiếng Trung
Phiên bản
tiếng Hàn
Phiên bản
tiếng Trung
South Korea Gaon Weekly Albums Chart[12][13] 1 2 1 2
South Korea Gaon Monthly Albums Chart[14][15] 1 2 1 2
South Korea Gaon 2013 Yearly Albums Chart[16] 3 6 1 7
South Korea Gaon 2014 Yearly Albums Chart 53 83 15 67
South Korea Gaon 2015 Yearly Albums Chart 71
Japan Oricon Weekly Albums Chart 9 18
Japan Oricon Monthly Albums Chart 18 36
Cả hai phiên bản
Bảng xếp hạng Thứ hạng
cao nhất
Billboard Heatseekers Albums Chart[17] 23
Billboard World Albums Chart[18] 1

Doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng Doanh số
XOXO Growl
Phiên bản
tiếng Hàn
Phiên bản
tiếng Trung
Phiên bản
tiếng Hàn
Phiên bản
tiếng Trung
Hàn Quốc (Gaon) 308.298 224.373 458.306 234.764
Nhật Bản (Oricon) 62.000 28.000

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Phiên bản Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa Danh mục
XOXO Toàn cầu/Hàn Quốc[19][20] 3 tháng 6 năm 2013 CD, tải kỹ thuật số SM Entertainment, KT Music SMK0242
SMK0243
Đài Loan[21] 19 tháng 7 năm 2013 Avex AVKCD80280/A
AVKCD80280/B
Philippines 27 tháng 7 năm 2013 Universal Records SMK0242
SMK0243
Thái Lan 12 tháng 8 năm 2013 SM True
Growl Toàn cầu/Hàn Quốc 5 tháng 8 năm 2013 SM Entertainment, KT Music SMK0275
SMK0276
Đài Loan 13 tháng 9 năm 2013 Avex Taiwan AVKCD80280/C
AVKCD80280/D
Philippines 9 tháng 11 năm 2013 Universal Records

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “EXO reveals yearbook-like teaser photos for comeback with 'XOXO'!”. allkpop. ngày 16 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ “EXO reveals new group teaser photos for 'XOXO' comeback”. allkpop. ngày 17 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Nefa (ngày 3 tháng 6 năm 2013). “EXO finally drop their 1st full album, 'XOXO', was it everything you waited for?”. allkpop. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ sallice10 (ngày 25 tháng 7 năm 2013). “EXO to release repackaged album and gear up for follow-up promotions with 'Growl'. Allkpop. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ Jeon Su Mi & Erika Kim (ngày 29 tháng 5 năm 2013). “EXO to Perform ′Wolf′ in China′s ′Happy Camp′”. enewsWorld. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
  6. ^ Grace Danbi Hong (ngày 3 tháng 6 năm 2013). “EXO Meets with More Than 2000 Fans After Comeback Performance”. enewsWorld. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
  7. ^ Addy (ngày 14 tháng 6 năm 2013). “Chinese-Korean boy band, Exo, reaches No. 1 on Billboard World Album Chart”. JayneStars. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ “EXO becomes the first million seller in twelve years!”. Allkpop. ngày 27 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2013.
  9. ^ “EXO-M @ Weibo”. Weibo (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2013.
  10. ^ Jeon Su Mi (ngày 3 tháng 9 năm 2013). “EXO achieves major feat with 740,000 albums sold”. Mwave E-News World. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013.
  11. ^ “EXO just a few records shy from selling one million copies of XOXO”. Kpop Starz. ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2013.
  12. ^ “2013년 24주차 Album Chart”. Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.
  13. ^ “2013년 33주차 Album Chart”. Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.
  14. ^ “2013년 06월 Album Chart”. Gaon. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  15. ^ “2013년 8월 Album Chart”. Gaon. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  16. ^ “2013년 Album Chart”. Gaon. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  17. ^ “Exo Chart History”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.
  18. ^ “Exo Chart History - World Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.
  19. ^ “엑소(EXO) - 정규 1집 XOXO [Kiss Ver.]” (bằng tiếng Triều Tiên). music.aladin.co.kr. ngày 3 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  20. ^ “엑소(EXO) - 정규 1집 XOXO [Hug Ver.]” (bằng tiếng Triều Tiên). music.aladin.co.kr. ngày 3 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  21. ^ “EXO - XOXO」[Hug版/中文版]” (bằng tiếng Trung). G-Music. ngày 19 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]