Immanuel Kant
Giao diện
Immanuel Kant (22 tháng 4 năm 1724 – 12 tháng 2 năm 1804) là triết gia Đức có ảnh hưởng lớn đến Kỷ nguyên Khai sáng. Ông được cho là một trong những nhà triết học có ảnh hưởng nhất từ trước đến nay.
Danh ngôn của Kant
[sửa]- 1755, Allgemeine Naturgeschichte und Theorie des Himmels (Lịch sử tự nhiên tổng quát và lý thuyết bầu trời) ch. 8 tr. 144
- Man kan das Weltgebäude nicht ansehen, ohne die treflichste Anordnung in ihrer Einrichtung, und die sicheren Merkmaale der Hand GOttes, in der Vollkommenheit ihrer Beziehungen, zu kennen.
- Con người ta không thể nhìn vào cấu trúc thế giới mà không thấy được sự sắp xếp tuyệt vời cùng những đặc điểm chắc chắn do bàn tay Chúa tạo ra trong mối liên hệ hoàn hảo.
- Man kan das Weltgebäude nicht ansehen, ohne die treflichste Anordnung in ihrer Einrichtung, und die sicheren Merkmaale der Hand GOttes, in der Vollkommenheit ihrer Beziehungen, zu kennen.
- 1763, Der einzig mögliche Beweisgrund zu einer Demonstration des Daseyns Gottes (Bằng chứng duy nhất chứng minh Chúa tồn tại), tr. 43
- Es existiert etwas schlechterdings notwendig. Dieses ist einig in seinem Wesen, einfach in seiner Substanz, ein Geist nach seiner Natur, ewig in seiner Dauer, unveränderlich in seiner Beschaffenheit, allgenugsam in Ansehung alles Möglichen und Wirklichen. Es ist ein Gott.
- Phải tồn tại điều gì đó chắc chắn. Sự này thống nhất về bản chất, đơn giản về bản chất, đồng tinh thần theo bản chất, vĩnh cửu về thời gian, bất biến về bản chất, toàn năng đối với mọi vật và có thật. Đó là Chúa.
- Es existiert etwas schlechterdings notwendig. Dieses ist einig in seinem Wesen, einfach in seiner Substanz, ein Geist nach seiner Natur, ewig in seiner Dauer, unveränderlich in seiner Beschaffenheit, allgenugsam in Ansehung alles Möglichen und Wirklichen. Es ist ein Gott.
- 1781/1787, Kritik der reinen Vernunft (Phê phán lý tính thuần túy) BXXX
- Ich mußte also das Wissen aufheben, um zum Glauben Platz zu bekommen
- tôi phải dẹp bỏ nhận thức [sai lầm] đi để dành chỗ cho lòng tin[1]
- Ich mußte also das Wissen aufheben, um zum Glauben Platz zu bekommen
Lấy ý và gán cho Kant
[sửa]- 1790, Kritik der Urteilskraft (Phê phán năng lực phán đoán) ch. 38
Câu nói về Kant
[sửa]- Kant is a sort of highway with lots and lots of milestones. Then all the little dogs come and each deposits his contribution at the milestones. - Albert Einstein, trích trong Ilse Rosenthal-Schneider, Reality and Scientific Truth: Discussions With Einstein, Von Laue, and Planck (1980)
- Kant là đường cao tốc với rất nhiều cột mốc quan trọng. Sau đó, tất cả những chú cún nhỏ đến và mỗi chú đóng góp cột mốc mình vào đó.
- Obviously Kant could not have foreseen the new discoveries, but since he was convinced that his concepts would be "the basis of any future metaphysics that can be called science" it is interesting to see where his arguments have been wrong. - Werner Heisenberg, Physics and Philosophy: The Revolution in Modern Science (1958)
- Hiển nhiên Kant không thể đoán trước được những khám phá mới, nhưng vì tin chắc rằng các khái niệm của mình sẽ là "cơ sở cho bất kỳ siêu hình học nào trong tương lai có thể được gọi là khoa học", nên thật thú vị để xem lập luận của ông đã sai ở đâu.
Tham khảo
[sửa]- ^ Immanuel Kant (2004). Phê phán lý tính thuần túy. Bùi Văn Nam Sơn dịch. Nhà xuất bản Văn học. p. 41.
- ^ Immanuel Kant (2006). Phê phán năng lực phán đoán. Bùi Văn Nam Sơn dịch. Hà Nội: Nhà xuất bản Tri thức. p. 277.
- ^ Trương Quốc Phong (11 tháng 11 năm 2020). “Đẹp hay không là do mắt kẻ si tình”. Phụ Nữ online.