thiếu niên

From Wiktionary, the free dictionary
Jump to navigation Jump to search

Vietnamese

[edit]

Alternative forms

[edit]

Etymology

[edit]

Sino-Vietnamese word from 少年, composed of (young) and (year). Compare Japanese 少年 (shōnen, adolescence; a boy).

Pronunciation

[edit]

Adjective

[edit]

thiếu niên

  1. related to adolescence; like an adolescent
    tuổi thiếu niênadolescence
    người thiếu niênan adolescent

Noun

[edit]

(classifier người) thiếu niên

  1. an adolescent
    Hyponyms: thiếu nam, thiếu nữ
    Coordinate terms: lão niên, thanh niên
    • (Can we date this quote?), Người Áo Lam, SỨ MỆNH GIA ĐÌNH PHẬT TỬ:
      Đơn vị của Gia đình Phật tử là GIA ĐÌNH. Trên hết là Gia trưởng thay mặt cho sáu đoàn: Nam Phật tử, Nữ Phật tử (cho thanh niên nam nữ trên 18 tuổi). Thiếu nam, Thiếu nữ (cho các thiếu niên nam nữ từ 13 đến 17 tuổi). Nam Oanh vũ, Nữ Oanh vũ (từ 6 đến 12 tuổi) trong việc đối ngoại. Mỗi đoàn có một Đoàn trưởng và một Đoàn phó phụ trách cả 4 đội (mỗi đội từ 8 đến 12 em). Cả sáu đoàn đặt dưới sự điều khiển của Liên Đoàn trưởng.
      The unit of the Buddhist Family is the FAMILY. Leading each is the Head who handles external affairs for each of the six divisions: Male and Female Buddhists (male and female youths aged 18 and above), Male and Female Adolescents (adolescents aged 13 to 17), Male and Female Oanh vũ (6 to 12). Each division has one Captain and one Deputy who are responsible for its four squads (each squad consists of 8 to 12 children). All six divisions are under the control of a Commander.
  2. (dated) an adolescent boy
    Synonyms: nam thiếu niên, thiếu nam
    Coordinate terms: thanh niên, thiếu nữ
    • 1963, Lê Văn An, TỔ-CHỨC HÀNH-CHÁNH VIỆT-NAM, Saigon: Học-viện Quốc-gia Hành-chánh, page 388:
      Chi-đoàn thiếu-nam, gồm các thiếu niên từ 14 đến 18 tuổi.
      — Chi-đoàn thiếu-nữ, gồm các thiếu nữ từ 14 đến 17 tuổi.
      — The Boy Division, which includes boys from 14 to 18 years old.
      — The Girl Division, which includes girls from 14 to 17 years old.
    • (Can we date this quote?), Syvial Boorstein, “II. CON ĐƯỜNG HẠNH PHÚC - Giáo lý căn bản của Đức Phật”, in Nguyễn Duy Nhiên, transl., edited by Nguyễn Minh Tiến, DỄ HƠN LÀ BẠN TƯỞNG - CON ĐƯỜNG HẠNH PHÚC THEO LỜI PHẬT DẠY, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, translation of It’s Easier Than You Think: The Buddhist Way to Happiness, pages 31–32:
      Trong vài năm trước, tôi có dạy môn Tôn giáo Đông phương cho một trường đại học Thiên Chúa giáo. Sinh viên đa số là những thiếu niên, thiếu nữ vừa học xong cấp trung học của một trường trung học Thiên Chúa giáo gần đó.
      A few years back, I taught Eastern Religions at a Catholic college. Most students there were boys and girls who had just graduated from a Catholic high school nearby.
    • 2004, Trần Đại Sỹ, Anh hùng Đông A dựng cờ bình Mông, volume 2, Nhà xuất bản Trẻ:
      Bây giờ trước mắt ông, chỉ có hai thiếu niên, một thiếu nữ đi trước. Phía sau mười thiếu niên, mười thiếu nữ.
      In front of him were two boys and one girl. Behind him, ten boys and ten girls.
    • 2022 September 27, Trung Chuyên with Hoàng Bình, “Tình huống pháp lý trong vụ thiếu nữ 15 tuổi tố 7 thiếu niên ép quan hệ tình dục”, in THANH NIÊN[1]:
      Theo đó, các thiếu niên bị tố quan hệ tình dục ngoài ý muốn với thiếu nữ 15 tuổi gồm: N.Đ.M và N.Đ.T (anh em sinh đôi, cùng 13 tuổi), N.A.K (14 tuổi), N.Đ.C (15 tuổi), T.V.H (15 tuổi), N.V.T (16 tuổi) và N.V.L (17 tuổi), tất cả đều trú tại H.Cư M’gar.
      The boys accused of the sexual assault of the 15-year-old girl were: N.Đ.M and N.Đ.T (13-year-old twin brothers), N.A.K (14), N.Đ.C (15), T.V.H (15), N.V.T (16) và N.V.L (17), all are residents of Cư M’gar District.

Anagrams

[edit]