Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Yahya Jammeh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n Liên kết ngoài: Persondata now moved to wikidata, removed: {{Persondata }}
 
(Không hiển thị 26 phiên bản của 19 người dùng ở giữa)
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
 
{{Thông tin viên chức
{{Infobox officeholder 1
| birth_name=Yahya Abdul-Aziz Jemus Junkung Jammeh
| name = Yahya Jammeh<br/><small>يحيى جامع</small>
| image = Gambia President Yahya Jammeh.jpg
| office = [[Tổng thống Gambia]]
| vicepresident = [[Isatou Njie-Saidy]]
| term_start = [[22 tháng 7]] năm [[1994]]
| term_end = [[21 tháng 1]] năm [[2017]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1994|7|22|2017|1|21}}
| term_end = nay
| predecessor = [[Dawda Jawara]]
| successor = [[Adama Barrow]]
| birth_date = {{birth date and age|1965|5|25|df=y}}
| birth_place = [[Kanilai]], [[The Gambia|Gambia]]
| death_date =
| death_place =
Hàng 17 ⟶ 18:
| spouse = Zeinab Suma<br/>Alima Sallah
| children = Mariam<br/>Muhammed
| religion = [[SunniHồi Islamgiáo Sunni]]
<!-- Military service -->
| nickname =
| allegiance = [[Gambia]]
| branch = [[MilitaryQuân of thesự Gambia|GambianLục Nationalquân ArmyQuốc gia Gambia]]
| serviceyears = 1984–1996
| rank = [[ColonelĐại tá]]
| unit =
| commands =
Hàng 29 ⟶ 30:
| awards =
}}
'''Yahya Jammeh''' (sinh ngày 25/5/1965) từng là [[Tổng thống Gambia]]. Ông nắm quyền kiểm soát đất nước này trong một cuộc [[đảo chính]] quân sự đẫmkhông đổ máu năm [[1994]], và 2 năm sau đó được bầu làm tổng thống. Ông đã tái trúng cử năm 2001, 2006, [[2011]].
 
Ông ta bị đánh bại bởi [[Adama Barrow]] trong cuộc bầu cử tổng thống Gambia năm 2016. <ref>{{citeChú thích web|url=http://www.aljazeera.com/news/2016/12/gambia-yahya-jammeh-loses-election-adama-barrow-161202130519550.html|titletiêu đề=Yahya Jammeh loses to Adama Barrow in Gambia election|publishernhà xuất bản=|accessdatengày truy cập=2 Decembertháng 12 năm 2016}}</ref> Mặc dù ban đầu ông thừa nhận thất bại, vào ngày 09 tháng 12 năm 2016, sau đó ông từ chối công nhận kết quả. <ref name=unacceptable>{{Citechú newsthích báo|url=http://www.bbc.com/news/world-africa-38271480|title=Gambia leader Yahya Jammeh rejects election result|date=9 Decembertháng 12 năm 2016|newspaper=BBC News|language=en-GB|access-date =2016-9 tháng 12-09 năm 2016}}</ref><ref name=taz1>{{Citechú newsthích báo|url=http://www.taz.de/Gambias-widerspenstiger-Praesident/!5371023/|title=Der Diktator sitzt in der Falle|date =13- tháng 1- năm 2017 |newspaper=www.taz.de|language=|access-date=}}</ref>
 
Adama Barrow vì vậy phải tuyên thệ tại tòa đại sứ Gambia tại [[Senegal]]. Lễ tuyên thệ được chiếu trên truyền hình, tuy nhiên hiện thời Barrow không thể về nước.<ref name=sg1>{{chú thích báo|url=http://www.spiegel.de/politik/ausland/gambia-adama-barrow-legt-amtseid-im-senegal-ab-a-1130810.html|date =20 tháng 1 năm 2017 |title=Wahlsieger legt Amtseid im Nachbarland ab|newspaper=www.spiegel.de|language=de|access-date=}}</ref>
 
Ngày 21 tháng 1 năm 2017, Jammeh tuyên bố sẽ từ chức sau nhiều tiếng đàm phán với các nhà trung gian Tây Phi.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.bbc.com/news/world-africa-38702787|title=Gambia's Jammeh says he'll step down|date =21 tháng 1 năm 2017 |newspaper=BBC News|language=en-GB|access-date =21 tháng 1 năm 2017}}</ref>
 
==Tiểu sử==
Jammeh tốt nghiệp trung học ở [[Gambia]], gia nhập Quân đội Gambia năm 1984, được phong hàm trung úy năm [[1989]], và năm [[1992]] trở thành một chỉ huy quân cảnh Gambia. Ông tham gia nhiều khóa huấn luyện quân sự ở Senegal và tại United States Army School of the Americas.
 
== Xem thêm ==
 
* {{citechú journalthích tạp chí |last=Hughes |first=Arnold |year=2000 |title=‘Democratisation’ under the military in The Gambia: 1994–2000 |journal=Commonwealth & Comparative Politics |volume=38 |issue=3 |pages=35–52 |doi=10.1080/14662040008447825 }}
* {{citechú journalthích tạp chí |last=Perfect |first=David |year=2010 |title=The Gambia under Yahya Jammeh: An Assessment |journal=The Round Table: The Commonwealth Journal of International Affairs |volume=99 |issue=406 |pages=53–63 |doi=10.1080/00358530903513681 }}
* {{citechú journalthích tạp chí |last=Saine |first=Abdoulaye |year=2008 |title=The Gambia's ‘Elected Autocrat Poverty, Peripherality, and Political Instability,’ 1994–2006 |url=https://archive.org/details/sim_armed-forces-and-society_2008-04_34_3/page/450 |journal=Armed Forces & Society |volume=34 |issue=3 |pages=450–473 |doi=10.1177/0095327X07312081 }}
 
==Tham khảo==
Hàng 47 ⟶ 51:
== Liên kết ngoài ==
* [http://www.memritv.org/clip_transcript/en/1367.htm Jammeh to Hizbullah TV: We Support Iran's Nuclear Program; All Countries Are Entitled to Obtain Nuclear Weapons Until These Are Abolished]
* [http://www.statehouse.gm/president.html Official website] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20020106144503/http://www.statehouse.gm/president.html |date = ngày 6 tháng 1 năm 2002}}
 
{{s-start}}
Hàng 58 ⟶ 62:
{{sơ khai tiểu sử}}
 
{{Persondata
| NAME=Jammeh, Yahya Abdul-Aziz Jemus Junkung
| ALTERNATIVE NAMES=Jammeh, Yahya Alphonse Jemus Jebulai (former name)
| SHORT DESCRIPTION=Gambian president
| DATE OF BIRTH=ngày 25 tháng 5 năm 1965
| PLACE OF BIRTH=[[Kanilai]], Gambia
| DATE OF DEATH=living
| PLACE OF DEATH=
}}
{{DEFAULTSORT:Jammeh, Yahya}}
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]
[[Thể loại:Sinh năm 1965]]
[[Thể loại:NgườiTổng thống Gambia]]
[[Thể loại:Tín hữu Hồi giáo Gambia]]
[[Thể loại:Quân nhân Gambia]]