Nitơ dioxide
Nitơ dioxide | |||
---|---|---|---|
| |||
Nitơ dioxide ở -1-196 ℃, 0 ℃, 23 ℃, 35 ℃ và 50 ℃ | |||
Danh pháp IUPAC | Nitrogen dioxide | ||
Tên khác | Nitrogen(IV) oxide[1] Deutoxide of nitrogen | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số EINECS | |||
ChEBI | |||
Số RTECS | QW9800000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh ảnh 2 | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
ChemSpider | |||
Tham chiếu Gmelin | 976 | ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | NO2 | ||
Khối lượng mol | 46,0048 g/mol | ||
Bề ngoài | Khí màu đỏ nâu | ||
Mùi | giống clo | ||
Khối lượng riêng | 1,88 g/dm³[2] | ||
Điểm nóng chảy | −11,2 °C (261,9 K; 11,8 °F) | ||
Điểm sôi | 21,2 °C (294,3 K; 70,2 °F) | ||
Độ hòa tan trong nước | Thủy phân | ||
Độ hòa tan | Hòa tan trong CCl4, axit nitric,[3] clorofom | ||
Áp suất hơi | 98,80 kPa (ở 20 ℃) | ||
Chiết suất (nD) | 1,449 (ở 20 ℃) | ||
Cấu trúc | |||
Hình dạng phân tử | Cong | ||
Nhiệt hóa học | |||
Enthalpy hình thành ΔfH | +34 kJ·mol-1[4] | ||
Entropy mol tiêu chuẩn S | 240 J·mol-1·K-1[4] | ||
Nhiệt dung | 37,5 J/mol K | ||
Các nguy hiểm | |||
Phân loại của EU | O T+ | ||
Chỉ mục EU | 007-002-00-0 | ||
Nguy hiểm chính | Độc, oxy hóa | ||
NFPA 704 |
| ||
Chỉ dẫn R | R26, R34, R8 | ||
Chỉ dẫn S | (S1/2), S9 , S26, S28, S36/37/39, S45 | ||
PEL | C 5 ppm (9 mg/m³)[5] | ||
LC50 | 30 ppm (chuột lang, 1 h) 315 ppm (thỏ, 15 phút) 68 ppm (chuột cống, 4 h) 138 ppm (chuột cống, 30 phút) 1000 ppm (chuột nhắt, 10 phút)[6] | ||
REL | ST 1 ppm (1,8 mg/m³)[5] | ||
IDLH | 20 ppm[5] | ||
Ký hiệu GHS | |||
Báo hiệu GHS | Nguy hiểm | ||
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H270, H314, H330 | ||
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P220, P260, P280, P284, P305+P351+P338, P310 | ||
Các hợp chất liên quan | |||
Nhóm chức liên quan | Dinitơ pentoxide Dinitơ tetroxide Dinitơ trioxide Nitric oxide Nitơ monoxide | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Nitơ dioxide, hay nitơ(IV) oxide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NO2. Nó là một trong các loại nitơ oxide. Nitơ dioxide là chất trung gian trong quá trình tổng hợp công nghiệp của axit nitric, với hàng triệu tấn được sản xuất mỗi năm. Khí độc màu nâu đỏ này có mùi gắt giống với mùi clo đặc trưng và là một chất gây ô nhiễm không khí nổi bật.[7] Nitơ dioxide là một phân tử thuận từ, cong với đối xứng nhóm điểm C2v.
Đặc điểm phân tử
[sửa | sửa mã nguồn]Nitơ dioxide có khối lượng phân tử 46,0055 g/mol, khiến cho nó nặng hơn không khí với khối lượng phân tử trung bình là 28,8. Độ dài liên kết giữa các nguyên tử nitơ và nguyên tử oxy là 119,7 pm. Chiều dài liên kết này là phù hợp với bậc liên kết giữa 1 và 2.
Nitơ dioxide phản ứng với nước theo phương trình:
- 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
Quá liều
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “nitrogen dioxide (CHEBI:33101)”. Chemical Entities of Biological Interest (ChEBI). UK: European Bioinformatics Institute. ngày 13 tháng 1 năm 2008. Main. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2011.
- ^ Haynes William M. biên tập (2011). CRC Handbook of Chemistry and Physics . CRC Press. tr. 4.79. ISBN 1439855110.
- ^ Mendiara, S. N.; Sagedahl, A.; Perissinotti, L. J. (2001). “An electron paramagnetic resonance study of nitrogen dioxide dissolved in water, carbon tetrachloride and some organic compounds”. Applied Magnetic Resonance. 20: 275. doi:10.1007/BF03162326.
- ^ a b Zumdahl Steven S. (2009). Chemical Principles (ấn bản lần 6). Houghton Mifflin Company. tr. A22. ISBN 0-618-94690-X.
- ^ a b c “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0454”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
- ^ “Nitrogen dioxide”. Nguy hiểm ngay lập tức đến tính mạng hoặc sức khỏe. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
- ^ Bản mẫu:EPA content