Đại học Texas tại Austin
Viện Đại học Texas-Austin | |
---|---|
Vị trí | |
, , | |
Thông tin | |
Tên cũ | The University of Texas (1883–1967)[6] |
Loại | Flagship state university Space-grant university |
Khẩu hiệu | Disciplina praesidium civitatis (Latin) (Cultivated mind is the guardian genius of democracy[1]) |
Thành lập | 15 tháng 9 năm 1883 |
Hiệu trưởng | William Powers, Jr. |
Nhân viên | 14.000 |
Giảng viên | 2.770[3] The university's freshman retention rate in 2009 was 92.5% and the six-year graduation rate was 81.0%.[3] |
Dạng thời khóa biểu | Semester |
Khuôn viên | 423.5 acres (1.714 km²) |
Màu | Màu cam đất nung và trắng[7] |
Thể thao | Texas Longhorns |
Linh vật | Bevo & Hook 'em |
Biệt danh | Longhorns |
Tài trợ | US$14.1 billion (systemwide)[5] |
Cựu sinh viên | 450.000[4] |
Người đoạt giải Nobel | Total of 9: graduate (2), attendee or researcher (3), faculty before or at the time of award (2), invited faculty after award (2) |
Thống kê | |
Sinh viên đại học | 38,463[2] |
Sinh viên sau đại học | 12.682[2] |
Viện Đại học Texas-Austin hay Đại học Texas-Austin (tiếng Anh: The University of Texas at Austin, tên không chính thức gồm có University of Texas, UT Austin, hay đơn giản là UT) là một viện đại học chuyên về nghiên cứu của tiểu bang Texas và cũng là viện đại học đầu tàu của Hệ thống Đại học Texas.[8][9][10][11] Được thành lập năm 1883, khuôn viên của trường nằm cách Tòa Quốc hội Tiểu bang Texas trong thành phố thủ phủ Austin khoảng 0,25 dặm (400 m). Viện đại học này đứng thứ năm về tổng số sinh viên đăng ký nhập học tại một trường đại học chỉ có một địa điểm trên toàn quốc Hoa Kỳ tính theo thời điểm mùa thu năm 2010 (từng đứng hạng nhất toàn Hoa Kỳ từ năm 1997 đến 2003), với trên 50.000 sinh viên theo học bậc cử nhân và hậu đại học, 16.500 giáo sư và nhân sự. Hiện thời nó đứng đầu về tổng số sinh viên đăng ký theo học tại bất cứ trường đại học hay cao đẳng nào của tiểu bang Texas.[12]
Đại học Texas tại Austin được nêu danh là một trong số tám viện đại học ban đầu của nhóm Public Ivy (Public có nghĩa là công lập, thuật ngữ Public Ivy ám chỉ đây là các trường công lập danh tiếng nhất Hoa Kỳ vì các viện đại học tư thục danh tiếng nhất Hoa Kỳ được gọi là Ivy League)[13] và được giới thiệu vào Hiệp hội Đại học Mỹ từ năm 1929.[14] Viện đại học này là một trung tâm nghiên cứu hàm lâm lớn với tổng chi tiêu nghiên cứu vượt $640 triệu đô la Mỹ trong năm học 2009–2010.[15] Viện đại học có 7 bảo tàng và 17 thư viện trong đó có Thư viện và Bảo tàng Lyndon Baines Johnson và Bảo tàng Mỹ thuật Blanton,[16] và điều hành vô số các cơ sở nghiên cứu phụ trợ, thí dụ như Cơ sở Nghiên cứu J. J. Pickle và Đài Quan sát Thiên văn McDonald. Trong số ban giám hiệu của đại học có những người nhận giải Nobel, giải Pulitzer, giải Wolf, và Huân chương Khoa học Quốc gia cũng như nhiều giải thưởng khác.[17]
Các vận động viên sinh viên của Đại học Texas tại Austin tham gia tranh tài với danh xưng là Texas Longhorns và là thành viên của Big 12 Conference. Đại học này đã 4 lần đoạt chức vô địch bóng bầu dục quốc gia NCAA Division I, và giành được nhiều chức vô địch về thể thao nam và nữ so với bất cứ trường nào khác trong nhòm Big 12 kể từ khi hiệp hội thể thao này được thành lập vào năm 1996.[18] Các vận động viên hiện tại và cựu vận động viên của viện đại học này đã giành được 117 huân chương thế vận hội, trong đó có 14 huân chương tại Bắc Kinh năm 2008.[19] Viện đại học được tạp chí Sports Illustrated công nhận là "America's Best Sports College" (đại học thể thao hay nhất của Mỹ) năm 2002.[20]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Latin rendering of Mirabeau B. Lamar quote
- ^ a b “Overall Hispanic Enrollment Rises at The University of Texas at Austin”. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2011.
- ^ a b “2009–2010 Common Data Set” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2009.
- ^ Campus Profile Lưu trữ 2010-05-30 tại Wayback Machine The University of Texas.'.' Retrieved ngày 1 tháng 12 năm 2005.
- ^ “2010 NACUBO Endowment Study” (PDF). NACUBO. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Handbook of Texas Online – UNIVERSITY OF TEXAS AT AUSTIN”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.
- ^ The University of Texas Style Guidelines Lưu trữ 2004-09-03 tại Wayback Machine – signed by president Larry Faulkner. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2006.
- ^ “The Top American Research Universities – 2007” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2008.
- ^ “Texas flagship universities celebrate milestone of Giant Magellan Telescope partnership”. University of Texas. ngày 21 tháng 7 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2006.
- ^ “University of Texas”. NNDB. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2006.
- ^ Austin, Liz (ngày 3 tháng 10 năm 2005). “Flagship university of Texas seeks to boost diversity”. Truy cập 20a06-09-28. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Texas Higher Education Enrollments”.
- ^ The Public Ivies: America's Flagship Public Universities (2001) by Howard and Matthew Greene
- ^ “Association of American Universities”. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2009.
- ^ “President Powers Delivers 2010 State of the University Address”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2010.
- ^ “About UT”. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Research Recogntion”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2011.
- ^ “UT Athletics”. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Texas Longhorns Championships History: UT at the Olympics”. TexasSports.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2011.
- ^ “America's Best Sports Colleges”. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2002. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2012.