Ōtani Ikue
Giao diện
Ikue Ōtani | |
---|---|
Sinh | 18 tháng 8, 1965 [1] Tokyo, Nhật Bản[1] |
Tên khác |
|
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 1986–nay |
Người đại diện | Mausu Promotion |
Tác phẩm nổi bật |
|
Chiều cao | 150 cm (4 ft 11 in)[1] |
Ikue Ōtani (大谷 育江 Ikue Ōtani , sinh ngày 18 tháng 8 năm 1965) là một nữ diễn viên, diễn viên lồng tiếng và người dẫn chuyện sống ở Tokyo, Nhật Bản.[1] Cô nổi tiếng với vai trò lồng tiếng các nhân vật anime như trong loạt Pokémon (vai Pikachu), One Piece (vai Tony Tony Chopper), Naruto (vai Konohamaru Sarutobi), Thám tử lừng danh Conan (vai Mitsuhiko Tsuburaya), Uchi no Sanshimai (vai Fu), Konjiki no Gash Bell (vai Gash) và Persona 5 (vai Morgana). Cô hiện đang gắn bó với hãng Mausu Promotion. Tên thú cưng của cô là "Iku-chan". Cô nổi tiếng với việc có thể lồng tiếng cả vai nam và nữ, đôi khi đóng nhiều vai trong một tác phẩm. Cô là người gốc Tokyo, nhưng lớn lên ở tỉnh Niigata.
Phim ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Hoạt hình trên truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]OVA
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chức vụ | Vai trò | Ghi chú khác |
---|---|---|---|
1990 | CB Chara Nagai Go World | Sayaka Yumi | |
1991 | Shakotan Boogie | Yumi | |
1993 | Oh My Goddess! | Sora Hasegawa | |
1996 | Twin Signal | Signal | Cả 3 tập |
1997 | Variable Geo | Manami Kusunoki | |
2000 | Legend of the Galactic Heroes Gaiden | Margareta von Herxheimer | |
2002 | Gate Keepers 21 | Ayane Isuzu | |
Harukanaru Toki no Naka de~Ajisai Yumegatari~ | Fuji-hime | ||
Nurse Witch Komugi | Koyori Kokubunji, Maya | ||
2003 | Harukanaru Toki no Naka de 2 ~Shiroki Ryuu no Miko~ | Fujiwara no Yukari, Fujiwara no Misono | |
2004 | Ojamajo Doremi Na-i-sho | Hana-chan, Majo Monroe | |
2005 | Majokko Tsukune-chan | Kanako | |
2013 | Bữa tiệc tử thi | Sachiko Shinozaki | |
2016 | Persona 5: The Animation - The Day Breakers | Morgana |
Hoạt hình chiếu rạp
[sửa | sửa mã nguồn]- My Neighbor Totoro (1988) – A Girl
- Detective Conan phim (1997–) – Mitsuhiko Tsuburaya (trừ Thám tử lừng danh Conan: Lễ cầu hồn của thám tử)
- Martian Successor Nadesico: The Motion Picture – Prince of Darkness (1998) – Yukina Shiratori
- Pokémon phim (1998–) – Pikachu của Ash
- Oh My Goddess! (2000) – Sora Hasegawa
- Ojamajo Doremi #: The Movie (2000) – Hana-chan
- One Piece phim (2002–) – Tony Tony Chopper (trừ Giant Mecha Soldier of Karakuri Castle)
- Konjiki no Gash Bell!!: 101 Banme no Mamono (2004) – Gash Bell
- Konjiki no Gash Bell!! Movie 2: Attack of the Mecha-Vulcan (2005) – Gash Bell
- Keroro Gunso the Super Movie 4: Gekishin Dragon Warriors (2009) – Terara
- Gothicmade (2012) – Love
- Pretty Cure All Stars New Stage: Mirai no Tomodachi (2012) – Candy, Smile Pact
- Smile PreCure! The Movie: Big Mismatch in a Picture Book (2012) – Candy, Smile Pact
- Pretty Cure All Stars New Stage 2: Kokoro no Tomodachi (2013) – Candy, Smile Pact
- Mary and the Witch's Flower (2017) – Tib-cat
- Doraemon: Nobita's Chronicle of the Moon Exploration (2019) – AI
- Kimi wa Kanata (2020) – Gimon
Trò chơi điện tử
[sửa | sửa mã nguồn]- Another Eden (Morgana, Nopaew)
- Ar tonelico Qoga (Mute)
- Battle Stadium D.O.N (Tony Tony Chopper)
- Blood Will Tell (Dororo)
- Brave Fencer Musashi (Topo, Jam)
- Corpse Party: Blood Covered Repeated Fear (Sachiko Shinozaki)
- Corpse Party: Book of Shadows (Sachiko Shinozaki)
- Corpse Party:Blood Drive (Sachiko Shinozaki)
- Corpse Party - The Anthology - Sachiko's Game of Love Hysteric Birthday 2U (Sachiko Shinozaki)
- Daraku Tenshi - The Fallen Angels (Musuran (Yuiran)
- Detective Conan: Tsuioku no Mirajiyu (Mitsuhiko Tsuburaya)
- Fire Emblem Awakening (Tiki)
- Fire Emblem Heroes (Adult Tiki)
- FIST (Ai Momoyama)
- Guardian Heroes (Nicole Neil)
- Gulliver Boy (Edison)
- Gunbird 2 (Marion)
- Gunparade March (Isizu)
- Harukanaru Toki no Naka de trong vai Fuji-hime
- Harukanaru Toki no Naka de 2 trong vai Fujiwara no Yukari and Misono
- Harukanaru Toki no Naka de 3 trong vai Hakuryuu (Child)
- Kingdom Hearts II (Vivi Orunitia)
- Konjiki no Gash Bell !! loạt (Gash Bell)
- League of Legends (Teemo)
- Martian Successor Nadesico (Yukina)
- Loạt Marvel vs. Capcom (Hoover)
- Loạt Mega Man Legends (Data, Bon Bonne)
- Musashi: Samurai Legend (Amestris)
- Nora to Toki no Kōbō: Kiri no Mori no Majo (Keke)
- Loạt Ojamajo Doremi (Hana-chan)
- Loạt One Piece (Tony Tony Chopper)
- Persona 5 (Morgana)
- Loạt Pokémon (Pikachu)
- Popolocrois: Narcia's Tears And The Fairy's Flute (Kirara)
- Pretty Fighter (Ai Momoyama)
- Project X Zone 2 (Tiki)
- Sdorica (Maria)
- Shenmue II (Fangmei)
- Shironeko Project (Nanahoshi)
- Smile Precure! Let's Go! Märchen World (Candy)
- Sonic Shuffle (Lumina)
- Loạt Super Smash Bros. (Pikachu)
- Super Smash Bros. Ultimate (Tiki (lồng tiếng Nhật), Morgana (lồng tiếng Nhật)) a
- Tales of the Abyss (Ion, Sync, Florian)
- ToHeart (Rio Hinayama)
- Tokimeki Memorial Girl's Side (Mizuki Sudou)
- Wild Arms Alter Code: F (Jane Maxwell)
Phim chuyển thể
[sửa | sửa mã nguồn]- Love & Peace (2015) - Kame
- Pokémon Detective Pikachu (2019) - Detective Pikachu
- Patalliro! (2019)
CD kịch
[sửa | sửa mã nguồn]- Ouran High School Host Club (Mitsukuni Haninozuka)
- Elemental Gelade (Cisqua)
Vai trò lồng tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]Live-action
[sửa | sửa mã nguồn]- Election (Tracy Flick (Reese Witherspoon))[3]
- Forrest Gump (Forrest Gump Junior (Haley Joel Osment))[4]
- How the Grinch Stole Christmas (Cindy Lou Who (giọng nói) (Taylor Momsen))[5]
- How to Marry a Millionaire (Phiên bản New Era Movies) (Schatze Page (Lauren Bacall))[6]
- Mercury Rising (Simon Lynch (Miko Hughes))[7]
- Milk Money (Frank Wheeler)[8]
- Multiplicity (Zack Kinney)[9]
- One Fine Day (Maggie Taylor (Mae Whitman))[10]
- Ramona and Beezus (Ramona Quimby (Joey King))[11]
- Stuart Little (George Little (Jonathan Lipnicki))[12]
- Uptown Girls (Laraine "Ray" Schleine (Dakota Fanning))[13]
Hoạt hình
[sửa | sửa mã nguồn]- My Little Pony: Friendship is Magic (Apple Bloom)
- Moominvalley (Little My)[14]
- Animaniacs (Dot Warner)
- 44 Cats (Pilou)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d 大谷育江, truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021
- ^ “CHARACTER -TVアニメ『ジョジョの奇妙な冒険 スターダストクルセイダース』公式サイト”. jojo-animation.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
- ^ “ハイスクール白書/優等生ギャルに気をつけろ!”. Star Channel. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
- ^ “フォレスト・ガンプ/一期一会”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
- ^ “グリンチ”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
- ^ “名画新吹き替えシリーズ NEW ERA MOVIES②”. Cinema 1900 Novecento. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2020.
- ^ “マーキュリー・ライジング[吹]”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
- ^ “ミルク・マネー”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
- ^ “クローンズ”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
- ^ “素晴らしき日[吹]”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
- ^ “ラモーナのおきて[吹]”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
- ^ “スチュアート・リトル[吹]”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
- ^ “アップタウン・ガールズ[吹]”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Moominvalley animation series attracts an A-list voice cast in Japan”. Moomin. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Official agency profile (tiếng Nhật)
- Ikue Ōtani Lưu trữ 2020-10-30 tại Wayback Machine tại Ryu's Seiyuu Info
- Ōtani Ikue tại từ điển bách khoa của Anime News Network
- Ikue Ōtani trên IMDb
- Ōtani.htm Ōtani Ikue trên Japanese Movie Database (tiếng Nhật)