Internazionali BNL d'Italia 2018
Internazionali BNL d'Italia 2018 | |
---|---|
Ngày | 14 – 20 tháng 5 |
Lần thứ | 75 |
Bốc thăm | 56S / 24D (nam) 56S / 28D (nữ) |
Mặt sân | Đất nện |
Địa điểm | Rome, Italy |
Sân vận động | Foro Italico |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Rafael Nadal | |
Đơn nữ | |
Elina Svitolina | |
Đôi nam | |
Juan Sebastián Cabal / Robert Farah | |
Đôi nữ | |
Ashleigh Barty / Demi Schuurs |
Internazionali BNL d'Italia 2018 (còn được biết đến với tên Giải Quần vợt Ý Mở rộng 2018 và Rome Masters 2018) là giải quần vợt chuyên nghiệp chơi trên sân đất nện ngoài trời tại Foro Italico ở Rome, Ý. Đây là lần thứ 75 tổ chức Giải Quần vợt Ý Mở rộng và và được phân loại là một giải đấu thuộc ATP World Tour Masters 1000 trong ATP World Tour 2018 và giải đấu thuộc Premier 5 trong WTA Tour 2018. Giải này diễn ra từ ngày 14 – 20 tháng 5 năm 2018.[1]
Điểm và tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phân phối điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam[2] | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam[3] | 10 | — | — | — | — | |||||
Đơn nữ | 900 | 585 | 350 | 190 | 105 | 60 | 1 | 30 | 20 | 1 |
Đôi nữ | 1 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | €935,385 | €458,640 | €230,830 | €117,375 | €60,945 | €32,135 | €17,350 | €4,000 | €2,040 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn nữ | €507,100 | €253,425 | €126,590 | €58,313 | €28,910 | €14,840 | €7,627 | €4,245 | €2,184 |
Đôi nam | €289,670 | €141,820 | €71,130 | €35,510 | €18,870 | €9,960 | — | — | — |
Đôi nữ | €145,167 | €73,322 | €36,293 | €18,269 | €9,227 | €4,572 | — | — | — |
Nội dung đơn ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]The following are the seeded players. Seedings are based on ATP rankings as of 7 May 2018. Rankings and points before are as of 14 May 2018.
Hạt giống[4] | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | Rafael Nadal | 7,950 | 180 | 1000 | 8,770 | Champion, defeated Alexander Zverev [2] |
2 | 3 | Alexander Zverev | 6,015 | 1,000 | 600 | 5,615 | Runner-up, lost to Rafael Nadal [1] |
3 | 4 | Grigor Dimitrov | 4,870 | 10 | 10 | 4,870 | Second round lost to Kei Nishikori |
4 | 5 | Marin Čilić | 4,770 | 180 | 360 | 4,950 | Semifinals lost to Alexander Zverev [2] |
5 | 6 | Juan Martín del Potro | 4,540 | 180 | 90 | 4,450 | Third round retired against David Goffin [9] |
6 | 8 | Dominic Thiem | 3,545 | 360 | 10 | 3,195 | Second round lost to Fabio Fognini |
7 | 7 | Kevin Anderson | 3,660 | 35 | 10 | 3,635 | Second round retired against Aljaž Bedene |
8 | 9 | John Isner | 3,305 | 360 | 10 | 2,955 | Second round lost to Albert Ramos Viñolas |
9 | 10 | David Goffin | 2,930 | 90 | 180 | 3,020 | Quarterfinals lost to Alexander Zverev |
10 | 11 | Pablo Carreño Busta | 2,280 | 45 | 180 | 2,415 | Quarterfinals lost to Marin Čilić [4] |
11 | 18 | Novak Djokovic | 1,905 | 600 | 360 | 1,665 | Semifinals lost to Rafael Nadal [1] |
12 | 12 | Sam Querrey | 2,220 | 90 | 10 | 2,140 | First round lost to Peter Gojowczyk |
13 | 14 | Jack Sock | 2,155 | 90 | 45 | 2,110 | Second round lost to Philipp Kohlschreiber |
14 | 15 | Diego Schwartzman | 2,130 | 10 | 45 | 2,165 | Second round lost to Benoît Paire |
15 | 17 | Tomáš Berdych | 1,980 | 90 | 10 | 1,900 | First round lost to Denis Shapovalov |
16 | 16 | Lucas Pouille | 1,995 | 10 | 45 | 2,030 | Second round lost to Kyle Edmund |
Other entrants
[sửa | sửa mã nguồn]The following players received wildcards into the main draw:
The following players received entry from the qualifying draw:
- Filippo Baldi
- Nikoloz Basilashvili
- Federico Delbonis
- Nicolás Jarry
- Malek Jaziri
- Frances Tiafoe
- Stefanos Tsitsipas
Withdrawals
[sửa | sửa mã nguồn]- Before the tournament
- Roberto Bautista Agut → replaced by Steve Johnson
- Chung Hyeon → replaced by Alexandr Dolgopolov
- Roger Federer → replaced by Denis Shapovalov
- Filip Krajinović → replaced by Aljaž Bedene
- Nick Kyrgios → replaced by Ryan Harrison
- Andy Murray → replaced by Leonardo Mayer
- Milos Raonic → replaced by Peter Gojowczyk
- Andrey Rublev → replaced by Daniil Medvedev
- Jo-Wilfried Tsonga → replaced by Benoît Paire
Nội dung đôi ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
POL | Łukasz Kubot | BRA | Marcelo Melo | 3 | 1 |
AUT | Oliver Marach | CRO | Mate Pavić | 7 | 2 |
FIN | Henri Kontinen | AUS | John Peers | 15 | 4 |
GBR | Jamie Murray | BRA | Bruno Soares | 27 | 5 |
COL | Juan Sebastián Cabal | COL | Robert Farah | 37 | 6 |
IND | Rohan Bopanna | FRA | Édouard Roger-Vasselin | 44 | 7 |
ESP | Feliciano López | ESP | Marc López | 46 | 8 |
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Thay thế:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
Nội dung đơn WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
ROU | Simona Halep | 1 | 1 |
DEN | Caroline Wozniacki | 2 | 2 |
ESP | Garbiñe Muguruza | 3 | 3 |
UKR | Elina Svitolina | 4 | 4 |
LAT | Jeļena Ostapenko | 5 | 5 |
CZE | Karolína Plíšková | 6 | 6 |
FRA | Caroline Garcia | 7 | 7 |
Hoa Kỳ | Venus Williams | 8 | 8 |
Hoa Kỳ | Sloane Stephens | 9 | 9 |
GER | Angelique Kerber | 11 | 11 |
Hoa Kỳ | CoCo Vandeweghe | 13 | 12 |
Hoa Kỳ | Madison Keys | 14 | 13 |
RUS | Daria Kasatkina | 15 | 14 |
LAT | Anastasija Sevastova | 17 | 15 |
AUS | Ashleigh Barty | 18 | 16 |
SVK | Magdaléna Rybáriková | 19 | 17 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 7 tháng 5 năm 2018.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Xếp hạng được bảo vệ:
Vượt qua vòng loại:
- Danielle Collins
- Polona Hercog
- Hsieh Su-wei
- Kaia Kanepi
- Ajla Tomljanović
- Alison Van Uytvanck
- Donna Vekić
- Natalia Vikhlyantseva
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Alizé Cornet → thay thế bởi Elena Vesnina
- Julia Görges → thay thế bởi Tímea Babos
- Petra Kvitová → thay thế bởi Aleksandra Krunić
- Ekaterina Makarova → thay thế bởi Aryna Sabalenka
- Elise Mertens → thay thế bởi Maria Sakkari
- Serena Williams → thay thế bởi Zarina Diyas
- Trong giải đấu
Nội dung đôi WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
CZE | Andrea Sestini Hlaváčková | CZE | Barbora Strýcová | 17 | 2 |
HUN | Tímea Babos | FRA | Kristina Mladenovic | 18 | 3 |
CAN | Gabriela Dabrowski | CHN | Xu Yifan | 25 | 4 |
TPE | Latisha Chan | Hoa Kỳ | Bethanie Mattek-Sands | 32 | 5 |
CZE | Barbora Krejčíková | CZE | Kateřina Siniaková | 33 | 6 |
SLO | Andreja Klepač | ESP | María José Martínez Sánchez | 34 | 7 |
AUS | Ashleigh Barty | NED | Demi Schuurs | 35 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 7 tháng 5 năm 2018.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Thay thế:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Trong giải đấu
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Rafael Nadal def. Alexander Zverev, 6–1, 1–6, 6–3
Đơn nữ
[sửa | sửa mã nguồn]- Elina Svitolina def. Simona Halep, 6–0, 6–4
Đôi nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Juan Sebastián Cabal / Robert Farah def. Pablo Carreño Busta / João Sousa, 3–6, 6–4, [10–4]
Đôi nữ
[sửa | sửa mã nguồn]- Ashleigh Barty / Demi Schuurs def. Andrea Sestini Hlaváčková / Barbora Strýcová, 6–3, 6–4
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Italian Open | May 14th - 20th 2017”. internazionalibnlditalia.com/en/. 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Points singles | May 14th - 20th 2017”. atpworldtour.com. 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Points doubles | May 14th - 20th 2017”. atpworldtour.com. 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Seeds ATP | May 14th - 20th 2017”. twitter.com/hashtag/ibi18. 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.