Bước tới nội dung

Bon Appétit (bài hát)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Bon Appétit"
Đĩa đơn của Katy Perry hợp tác với Migos
từ album Witness
Phát hànhngày 28 tháng 4 năm 2017
Phòng thu
Thể loại
Thời lượng3:47
Hãng đĩaCapitol
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Katy Perry
"Chained to the Rhythm"
(2017)
"Bon Appétit"
(2017)
"Swish Swish"
(2017)
Thứ tự đĩa đơn của Migos
"Peek a Boo"
(2017)
"Bon Appétit"
(2017)
"Body"
(2017)
Video âm nhạc
"Bon Appétit" trên YouTube

"Bon Appétit" (tạm dịch: "Chúc ngon miệng") là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Katy Perry kết hợp với nhóm hip hop người Mỹ Migos từ album phòng thu thứ năm của Perry Witness (2017). Nó được phát hành dưới dạng đĩa đơn thứ hai của album vào ngày 28 tháng 4 năm 2017 bởi Capitol Records. Đây là một bài hát dance-pop với lời bài hát có đề cập đến tình dục bằng miệng liên quan đến thức ăn. Một video âm nhạc đi kèm được theo dõi vào ngày 12 tháng 5 năm 2017, và có cảnh Perry được các đầu bếp chuẩn bị và phục vụ như một bữa ăn. Tính đến tháng 5 năm 2020, video đã thu được hơn 900 triệu lượt xem trên YouTube. Về mặt thương mại, bài hát được xếp hạng trong top 5 ở Israel và Bulgaria, top 20 ở Bỉ, Canada và Panama cũng như top 40 tại Vương quốc Anh, Scotland, Úc, Philippines, Slovakia, Pháp, Hà Lan và Thụy Sĩ.

Perry biểu diễn "Bon Appétit" trong Witness: The Tour tại Madison Square Garden

Tại Hoa Kỳ, bài hát đã ra mắt ở vị trí 76 trên Billboard Hot 100 ngày 12 tháng 5 năm 2017, với số lượt tải xuống kỹ thuật số trong tuần đầu tiên là 18.000 bản và lượng khán giả phát sóng là 3,8 triệu.[2] Sau khi phát hành video âm nhạc, nó đã trở lại ở vị trí 59 trong cả nước và ra mắt trên bảng xếp hạng Bài hát phát trực tuyến của quốc gia ở vị trí 36 với 11,7 triệu lượt phát.[3] Nó cũng đạt vị trí thứ 28 trên các bài hát của Hot Dance Club, do đó phá vỡ chuỗi 18 đĩa đơn số một liên tiếp của cô trên bảng xếp hạng.[4] Tại Canada, "Bon Appétit" đã ra mắt ở vị trí 41[5] trước khi tăng hạng lên 14. Tại Pháp, bài hát ra mắt ở vị trí 37 vào ngày 5 tháng 5 năm 2017. Sau màn trình diễn của Perry trên The Voice: la plus belle voix vào ngày 4 tháng 6 năm 2017, bài hát đã đứng ở vị trí thứ 9 vào ngày 16 tháng 6 năm 2017.[6][7]

Dent De Cuir là đạo diễn video âm nhạc của bài hát, được phát hành vào ngày 12 tháng 5 năm 2017 và có đầu bếp Roy Choi. Video cho thấy Perry được bọc trong nhựa trước khi các đầu bếp cắt gói và "bắt đầu nhào nặn như bột" trước khi cô được luộc trong nồi với cà rốt và chuẩn bị như một món ăn trong khi hát lời bài hát của mình và Choi phục vụ cô như một bữa ăn cho nhiều khách quen Migos xem và đọc những câu thơ của họ khi Perry bấm chuông, ra hiệu cho họ bật công tắc cho phép cô xoay bàn trên những khách hàng quen. Những người bảo trợ sau đó bị trói buộc, bịt miệng và sau đó bị các đầu bếp mất tinh thần khi Perry nhảy múa trên cây cột. Perry sau đó được phục vụ một chiếc bánh có chứa các bộ phận cơ thể mất trí nhớ của khách hàng quen.[8]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Kết quả Nguồn
2017 BreakTudo Awards Best Video Đề cử [9]
MTV Europe Music Awards Best Video Đề cử [10]
MTV Video Music Awards Best Art Direction Đề cử [11]
MTV Video Music Awards Japan Best Female Video Đoạt giải

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Tải xuống kĩ thuật số[12]
STTNhan đềThời lượng
1."Bon Appétit" (hợp tác với Migos)3:47
Tải xuống kĩ thuật số – Muna remix[13]
STTNhan đềThời lượng
1."Bon Appétit" (Muna remix)3:21
Tải xuống kĩ thuật số – Martin Jensen remix[14]
STTNhan đềThời lượng
1."Bon Appétit" (featuring Migos) (Martin Jensen remix)2:56
Tải xuống kĩ thuật số – 3LAU remix[15]
STTNhan đềThời lượng
1."Bon Appétit" (featuring Migos) (3LAU remix)3:04

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[55] Gold 35.000double-dagger
Canada (Music Canada)[56] Gold 40.000double-dagger
Pháp (SNEP)[57] Gold 66.666double-dagger
Ý (FIMI)[58] Platinum 50.000double-dagger
México (AMPROFON)[59] Platinum 60.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[60] Silver 200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[61] Gold 500.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày định dạng Phiên bản Nhãn Ghi chú
Nhiều quốc gia Ngày 28 tháng 4 năm 2017 Tải xuống kỹ thuật số Nguyên bản Capitol [12]
Ý Ngày 12 tháng 5 năm 2017 Đài phát thanh Universal [62]
Nhiều quốc gia Ngày 19 tháng 5 năm 2017 Tải xuống kỹ thuật số Muna remix Capitol
Martin Jensen remix
3LAU remix

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Megarry, Daniel. “We ranked every single Katy Perry album from worst to best”. GAY TIMES. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ Trust, Gary (ngày 12 tháng 5 năm 2017). “Hot 100 Chart Moves: Logic's '1-800-273-8255' Debuts Ahead of Album's Arrival on Billboard 200”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  3. ^ Trust, Gary (ngày 26 tháng 5 năm 2017). “Hot 100 Chart Moves: Katy Perry's 'Bon Appetit' Re-Enters, But Single Switches to 'Swish Swish'. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2017. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  4. ^ Murray, Gordon (ngày 13 tháng 7 năm 2017). “Another One in the Basket: Katy Perry Nets 18th Club No. 1 With 'Swish Swish'. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2017. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  5. ^ Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. ngày 20 tháng 5 năm 2017. 20 tháng 5 năm 2017 Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  6. ^ “Le Top de la semaine”. SNEP. ngày 16 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ Wass, Mike (ngày 5 tháng 6 năm 2017). “Katy Perry Performs 'Bon Appetit' With Dancing Fruit On 'The Voice France'. Idolator. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  8. ^ Smith, Da'Shan (ngày 12 tháng 5 năm 2017). “Katy Perry Is the Main Course in Eerie New 'Bon Appetit' Video With Migos: Watch”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  9. ^ “A Fazenda: Marcos Harter, Emilly Araújo e Vivian Amorim estão concorrendo no BreakTudo Awards 2017”. Portal N10. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2016.
  10. ^ Coleman II, C. Vernon (ngày 12 tháng 11 năm 2017). “2017 MTV EMAs Winners List”. XXL. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  11. ^ Khal (ngày 27 tháng 8 năm 2017). “Here Are All the Winners of the 2017 MTV VMAs”. Complex. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2017.
  12. ^ a b “Bon Appétit (feat. Migos) – Single”. iTunes Store. ngày 28 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  13. ^ “Bon Appétit (MUNA Remix) – Single by Katy Perry on Apple Music”. iTunes Store (AU). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2017.
  14. ^ “Bon Appétit (feat. Migos) [Martin Jensen Remix] – Single by Katy Perry on Apple Music”. iTunes Store (AU). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2017.
  15. ^ “Bon Appétit (3LAU Remix) [feat. Migos] – Single by Katy Perry on Apple Music”. iTunes Store (AU). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2017.
  16. ^ "Australian-charts.com – Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2017.
  17. ^ "Austriancharts.at – Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  18. ^ "Ultratop.be – Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
  19. ^ "Ultratop.be – Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  20. ^ “Архив класации | ПРОФОН”. www.prophon.org.
  21. ^ "Katy Perry Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  22. ^ "Katy Perry Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  23. ^ "Katy Perry Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  24. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 18. týden 2017. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  25. ^ "Katy Perry: Bon Appétit (feat. Migos)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  26. ^ "Lescharts.com – Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2019.
  27. ^ "Offiziellecharts.de – Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2017.
  28. ^ "Irish-charts.com – Discography Katy Perry" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017.
  29. ^ "Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2017 – qua Wayback Machine.
  30. ^ "Italiancharts.com – Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017.
  31. ^ "Katy Perry Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  32. ^ “Katy Perry – Chart history”. Billboard Mexico Ingles Airplay for Katy Perry. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.[liên kết hỏng]
  33. ^ "Nederlandse Top 40 – week 23, 2017" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
  34. ^ "Dutchcharts.nl – Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2017.
  35. ^ “NZ Heatseeker Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 8 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  36. ^ “Monitor Latino – Top 20 General – Paraguay – Del 3 al 10 de Julio, 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). monitorlatino.com. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  37. ^ “BillboardPH Hot 100”. Billboard Philippines. ngày 26 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2017.
  38. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2017.
  39. ^ "Portuguesecharts.com – Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2017.
  40. ^ “Top Radio Hits: Katy Perry feat. Migos – Bon Appetit”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2017.
  41. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017.
  42. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 18. týden 2017. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
  43. ^ "Spanishcharts.com – Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2017.
  44. ^ "Swedishcharts.com – Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  45. ^ "Swisscharts.com – Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  46. ^ 5 tháng 6 năm 2017/all/all “Official Ukraine Top 100 Airplay Chart” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Tophit. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  47. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017.
  48. ^ "Katy Perry Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  49. ^ "Katy Perry Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017.
  50. ^ "Katy Perry Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2017.
  51. ^ “Rapports Annuels 2017”. Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  52. ^ “Top Singles Annuel (téléchargement + streaming)”. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018.
  53. ^ “Top 50 Israel airplay 2017”. mediaforest.bizz. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2018.
  54. ^ 1 tháng 1 năm 2017/all/all “Top Radio Hits (2017)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Tophit. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
  55. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 20 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2017.
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  58. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Katy Perry feat. Migos – Bon Appétit” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Bon Appétit" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  59. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019. Nhập Katy Perry feat Migos ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Bon Appetit ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Silver' ở phần Certification. 
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Katy Perry – Bon Appétit” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  62. ^ 15 tháng 12 năm 6245-2017-radiodate/ “Archived copy” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2017.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]