Bước tới nội dung

Cành cọ Vàng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cành cọ Vàng
Logo tượng trưng cho giải thưởng
Địa điểmCannes
Quốc giaPháp
Được trao bởiFestival International du Film de Cannes
Lần đầu tiên1955
Trang chủhttp://www.festival-cannes.com

Cành cọ Vàng (còn có tên gọi là Palme d'Or; phát âm tiếng Pháp: ​[palm(ə) dɔʁ]; tiếng Anh: Golden Palm) là giải thưởng cao nhất tại liên hoan phim Cannes. Giải được ban tổ chức liên hoan phim giới thiệu vào năm 1955. Trong quá khứ từ năm 1939 đến 1954, danh hiệu cao nhất tại sự kiện là Grand Prix du Festival International du Film. Năm 1964, Cành cọ vàng một lần nữa bị thay thế bởi Grand Prix, nhưng đến năm 1975 thì lại được tái giới thiệu.[1] Cành cọ vàng được đông đảo tín đồ điện ảnh coi là một trong những giải thưởng uy tín nhất trong ngành công nghiệp điện ảnh.[2][3][4]

Danh sách thắng cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Đạo diễn Nước
1946 ex æquo L'Épreuve còn có tên Tourments Alf Sjöberg Thụy Điển
ex æquo Le Poison Billy Wilder Mỹ
ex æquo La terre sera rouge Bodil Ipsen & Lau Lauritzen Jr Đan Mạch
ex æquo La Ville basse Chetan Anand Ấn Độ
ex æquo Brève rencontre David Lean Anh
ex æquo Maria Candelaria Emilio Fernández México
ex æquo Le Tournant décisif Fridrikh Ermler Liên Xô
ex æquo La Symphonie pastorale Jean Delannoy Pháp
ex æquo La Dernière Chance Leopold Lintberg Thụy Sĩ
ex æquo Les Hommes sans ailes Frantisek Cáp Tiệp Khắc
ex æquo Rome, ville ouverte Roberto Rossellini Ý
1947 Không trao giải
1948 Không tổ chức liên hoan phim
1949 Le Troisième Homme Carol Reed Anh
1950 Không tổ chức liên hoan phim
1951 ex æquo Mademoiselle Julie Alf Sjöberg Thụy Điển
ex æquo Miracle à Milan Vittorio De Sica Ý
1952 ex æquo Othello Orson Welles Mỹ
ex æquo Deux sous d'espoir Renato Castellani Ý
1953 Le Salaire de la peur Henri-Georges Clouzot Pháp
1954 La Porte de l'enfer Teinosuke Kinugasa Nhật
1955 Marty Delbert Mann Mỹ
1956 Le Monde du silence Jacques-Yves Cousteau & Louis Malle Pháp
1957 La Loi du Seigneur William Wyler Mỹ
1958 Quand passent les cigognes Mikhaïl Kalatozov Liên Xô
1959 Orfeu Negro Marcel Camus Pháp
1960 La Dolce Vita Federico Fellini Ý
1961 ex æquo Une aussi longue absence Henri Colpi Pháp
ex æquo Viridiana Luis Buñuel Tây Ban Nha
1962 La Parole donnée Anselmo Duarte Brasil
1963 Le Guépard Luchino Visconti Ý
1964 Les Parapluies de Cherbourg Jacques Demy Pháp
1965 Le Knack... et comment l'avoir Richard Lester Anh
1966 ex æquo Un homme et une femme Claude Lelouch Pháp
ex æquo Ces messieurs dames Pietro Germi Ý
1967 Blow-Up Michelangelo Antonioni Ý
1968 không tổ chức vì sự kiện tháng 5 năm 1968
1969 If... Lindsay Anderson Anh
1970 M.A.S.H. Robert Altman Mỹ
1971 Le Messager Joseph Losey Anh
1972 ex æquo La classe ouvrière va au paradis Elio Petri Ý
ex æquo L'Affaire Mattei Francesco Rosi Ý
1973 ex æquo La Méprise Alan Bridges Anh
ex æquo L'Épouvantail Jerry Schatzberg Mỹ
1974 Conversation secrète Francis Ford Coppola Mỹ
1975 Chronique des années de braise Mohammed Lakhdar-Hamina Algérie
1976 Taxi driver Martin Scorsese Mỹ
1977 Padre padrone Paolo Taviani & Vittorio Taviani Ý
1978 L'Arbre aux sabots Ermanno Olmi Ý
1979 ex aequo Apocalypse Now Francis Ford Coppola Mỹ
ex aequo Le Tambour Volker Schlöndorff
1980 ex æquo Que le spectacle commence Bob Fosse Mỹ
ex æquo Kagemusha, l'ombre du guerrier Akira Kurosawa Nhật
1981 L'Homme de fer Andrzej Wajda Ba Lan
1982 ex æquo Porté disparu Costa-Gavras Mỹ
ex æquo Yol, la permission Yilmaz Güney Thổ Nhĩ Kỳ
1983 La Ballade de Narayama Imamura Shohei Nhật
1984 Paris, Texas Wim Wenders
1985 Papa est en voyage d'affaires Emir Kusturica Yougoslavie
1986 The Mission Roland Joffé Anh
1987 Sous le soleil de Satan Maurice Pialat Pháp
1988 Pelle le conquérant Bille August Đan Mạch
1989 Sexe, mensonges et vidéo Steven Soderbergh Mỹ
1990 Sailor et Lula David Lynch Mỹ
1991 Barton Fink Joel & Ethan Coen Mỹ
1992 Les Meilleures Intentions Bille August Đan Mạch
1993 ex æquo Adieu ma concubine Trần Khải Ca Trung Quốc
ex æquo La Leçon de piano Jane Campion New Zealand
1994 Pulp Fiction Quentin Tarantino Mỹ
1995 Underground Emir Kusturica Bản mẫu:Yougoslavie
1996 Secrets et mensonges Mike Leigh Anh
1997 ex æquo Le Goût de la cerise Abbas Kiarostami Iran
ex æquo L'Anguille Imamura Shohei Nhật
1998 L'Éternité et un jour Theo Angelopoulos Hy Lạp
1999 Rosetta Luc & Jean-Pierre Dardenne Bỉ
2000 Dancer in the Dark Lars von Trier Đan Mạch
2001 La Chambre du fils Nanni Moretti Ý
2002 Nghệ sĩ dương cầm Roman Polanski Pháp
2003 Elephant Gus Van Sant Mỹ
2004 Fahrenheit 9/11 Michael Moore Mỹ
2005 L'Enfant Luc & Jean-Pierre Dardenne Bỉ
2006 The Wind That Shakes the Barley [unanimously] Ken Loach Cộng hòa Ireland Ireland
2007 4 Months, 3 Weeks and 2 Days (4 luni, 3 săptămâni şi 2 zile) Cristian Mungiu * România
2008 The Class (Entre les murs) [unanimously] Laurent Cantet  Pháp
2009 The White Ribbon (Das weiße Band, Eine deutsche Kindergeschichte) Michael Haneke  Áo
2010 Lung Bunmi Raluek Chat (ลุงบุญมีระลึกชาติ / Uncle Boonmee Who Can Recall His Past Lives) Apichatpong Weerasethakul * Thái Lan
2011 The Tree of Life Terrence Malick  Hoa Kỳ
2012 Love (Amour) Michael Haneke  Pháp  Áo
2013 La vie d'Adèle Abdellatif Kechiche  Pháp
2014 Winter Sleep Nuri Bilge Ceylan Thổ Nhĩ Kỳ
2015 Dheepan Jacques Audiard Pháp
2016 I, Daniel Blake Ken Loach Vương quốc Anh
2017 The Square Ruben Östlund Thụy Điển
2018 Kẻ trộm siêu thị Hirokazu Kore-eda Nhật Bản
2019 Parasite Bong Joon-ho Hàn Quốc


Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “A brief history of the Palme d'or”. Festival-cannes.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2018. Truy cập 28 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ “Why the Cannes Film Festival matters (and how to pronounce it)”. Vox. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Cannes 2017: Sweden's Ruben Östlund wins Palme d'Or for 'The Square' - France 24”. France 24 (bằng tiếng Anh). ngày 28 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ Hammond, Pete (ngày 11 tháng 5 năm 2016). “Cannes Vs Oscar: Why The Palme d'Or And Best Picture Academy Award Don't Make A Perfect Match”. Deadline (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]