Bước tới nội dung

C.S. Marítimo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Marítimo
Tên đầy đủClub Sport Marítimo
Biệt danhOs Verde-Rubros
(Xanh láĐỏ)
Os Leões
(Những chú sư tử)
Thành lậpNgày 20 tháng 9 năm 1910
SânEstádio dos Barreiros
Funchal, Madeira
Sức chứa8.922
Chủ tịch điều hànhBồ Đào Nha Carlos Pereira
Người quản lýHà Lan Mitchell van der Gaag
Giải đấuPortuguese Liga
2021/2210th

Club Sport Marítimo (phát âm tiếng Bồ Đào Nha[mɐˈɾitimu], địa phương [mɐˈɾitmu])), thường chỉ được gọi với cái tên Marítimo là một câu lạc bộ bóng đá Bồ Đào Nha, được thành lập tại Funchal, Madeira vào năm 1910. Đây được coi là một trong những câu lạc bộ có tiếng vang ở Bồ Đào Nha, và cũng được biết đến rộng rãi ở các nước sử dụng ngôn ngữ Bồ Đào Nha như Brasil, Angola, và Cabo Verde. Đội bóng hàng xóm của Marítimo là Nacional, câu lạc bộ từng vô địch Liga de Honra (Giải hạng hai Bồ Đào Nha) vào hai mùa giải 1996–97, 1999–2000.

Marítimo hiện đang chơi ở giải đấu cao nhất của Bồ Đào Nha, Portuguese Liga. Marítimo đã thống trị bóng đá ở khu vực đảo Madeira kể từ khi thành lập nhưng chỉ đang giữ trong tay một danh hiệu quốc gia duy nhất, Taça de Portugal, giành được vào năm 1926.

Sân nhà hiện tại của Marítimo là Estádio dos Barreiros kể từ năm 1927, sân vận động có sức chứa 8.922 người này đã thay thế cho sân cũ Campo do Almirante Reis. Còn sân tập luyện của họ là Complexo Desportivo, đây cũng là trụ sở chính của câu lạc bộ và là một sân vận động đa thể thao trong nhà được mở cửa vào năm 2006 và nằm ở vùng Santo António của Funchal.

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 23 tháng 8 năm 2015. Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Brasil Wellington
2 HV Bồ Đào Nha João Diogo
4 HV Brasil Deyvison
5 HV Brasil Dirceu
7 TV Bồ Đào Nha Alex Soares
9 Brasil Dyego Sousa
10 TV Armenia Gevorg Ghazaryan
11 TV Brasil Éber Bessa
12 Bồ Đào Nha Edgar Costa
14 TV Bồ Đào Nha Fernando Ferreira
21 HV Bồ Đào Nha Briguel
22 Mali Ulysse Diallo
26 HV Brasil Romário
Số VT Quốc gia Cầu thủ
29 TV Bồ Đào Nha Tiago Rodrigues (cho mượn từ Porto)
32 Mali Moussa Marega
34 HV Brasil Raul Silva
35 TV Brasil Fransérgio
41 HV Bồ Đào Nha Rúben Ferreira
42 São Tomé và Príncipe Marcos Barbeiro
50 Bồ Đào Nha António Xavier
78 TM Pháp Romain Salin
90 Sénégal Baba Diawara
91 HV Brasil Patrick
93 TM Bồ Đào Nha José Sá
99 Brasil Lynneeker

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Cabo Verde Kukula (tại Feirense đến ngày 30 tháng 6 năm 2016)

Ban huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban huấn luyện hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí Tên
Huấn luyện viên trưởng Hà Lan Mitchell van der Gaag
Trợ lý huấn luyện Bồ Đào Nha Duarte Correia
Huấn luyện viên đội 1 Bồ Đào Nha Luís Lobo
Huấn luyện viên đội 1 Bồ Đào Nha Nélson Santos
Huấn luyện viên thủ môn Bồ Đào Nha Humberto Fernandes

Các huấn luyện viên đã từng dẫn dắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Trang web chính thức
Trang web tin tức
Trang web chính thức của hội cổ động viên
Trang web của người hâm mộ