Chim cánh cụt Rockhopper phương Nam
Giao diện
Chim cánh cụt Rockhopper phương Nam | |
---|---|
Eudyptes chrysocome | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Sphenisciformes |
Họ (familia) | Spheniscidae |
Chi (genus) | Eudyptes |
Loài (species) | E. chrysocome |
Danh pháp hai phần | |
Eudyptes chrysocome (J.R.Forster, 1781) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Aptenodytes chrysocome J.R.Forster, 1781 |
Eudyptes chrysocome là một loài chim trong họ Spheniscidae.[2] Loài cánh cụt này phân bố ở vùng biển cận nhiệt đới của Tây Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cũng như xung quanh bờ biển phía nam của Nam Mỹ.
Miêu tả
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là loài chim cánh cụt trắng đen, chỏm đầu màu vàng nhỏ trong chi Eudyptes. Chúng có chiều dài 45–58 cm (18–23 in) và thường nặng 2–3 kg (4,4–7,5 lb), mặc dù có những ghi nhận cá thể trưởng thành lớn đặc biệt nặng 4,5 kg (9,9 lb). Chúng có phần trên màu xám đá phiến và có lông mày màu vàng sáng, thẳng kết thúc trong những chùm màu vàng dài chiếu sang một bên phía sau mắt đỏ
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chim cánh cụt Rockhopper phương Nam. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Chim cánh cụt Rockhopper phương Nam |
- ^ BirdLife International (2012). “Eudyptes chrysocome”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.