Chimaeridae
Giao diện
Chimaeridae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Holocephali |
Bộ (ordo) | Chimaeriformes |
Họ (familia) | Chimaeridae Bonaparte, 1831 |
chi | |
Chimaeridae là một họ cá trong bộ Chimaeriformes.[1] Chúng được tìm thấy ở vùng biển ôn đới và nhiệt đới trên toàn thế giới.[2] Hầu hết các loài bị giới hạn ở độ sâu dưới 200 m (660 ft),[2] nhưng một số ít, đáng chú ý là hydrolagus colliei và chimaera monstrosa, cục bộ có thể được tìm thấy ở độ sâu tương đối nông. Chúng có phạm vi từ 38 đến 150 cm (1,25 đến 4,92 ft) trong tổng chiều dài tối đa, tùy thuộc vào loài.[1]
Loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chimaeridae có 36 loài trong 2 chi:[1][2]
- Chi Chimaera Linnaeus, 1758
- Chimaera argiloba Last, W. T. White & Pogonoski, 2008
- Chimaera bahamaensis Kemper, Ebert, Didier & Compagno, 2010
- Chimaera cubana Howell-Rivero, 1936
- Chimaera fulva Didier, Last & W. T. White, 2008
- Chimaera jordani S. Tanaka (I), 1905
- Chimaera lignaria Didier, 2002
- Chimaera macrospina Didier, Last & W. T. White, 2008
- Chimaera monstrosa Linnaeus, 1758
- Chimaera notafricana Kemper, Ebert, Compagno & Didier, 2010
- Chimaera obscura Didier, Last & W. T. White, 2008
- Chimaera owstoni S. Tanaka (I), 1905
- Chimaera panthera Didier, 1998
- Chimaera phantasma D. S. Jordan & Snyder, 1900
- Chi Hydrolagus Gill, 1863
- Hydrolagus affinis (Brito Capello, 1868)
- Hydrolagus africanus (Gilchrist, 1922)
- Hydrolagus alberti Bigelow & Schroeder, 1951
- Hydrolagus alphus Quaranta, Didier, Long & Ebert, 2006
- Hydrolagus barbouri (Garman, 1908)
- Hydrolagus bemisi Didier, 2002
- Hydrolagus colliei (Lay & E. T. Bennett, 1839)
- Hydrolagus deani (H. M. Smith & Radcliffe, 1912)
- Hydrolagus eidolon (D. S. Jordan & C. L. Hubbs, 1925)
- Hydrolagus homonycteris Didier, 2008
- Hydrolagus lemures (Whitley, 1939)
- Hydrolagus lusitanicus T. Moura, I. M. R. Figueiredo, Bordalo-Machado, C. Almeida & Gordo, 2005
- Hydrolagus macrophthalmus F. de Buen, 1959
- Hydrolagus marmoratus Didier, 2008
- Hydrolagus matallanasi Soto & Vooren, 2004
- Hydrolagus mccoskeri L. A. K. Barnett, Didier, Long & Ebert, 2006
- Hydrolagus melanophasma K. C. James, Ebert, Long & Didier, 2009
- Hydrolagus mirabilis (Collett, 1904)
- Hydrolagus mitsukurii (D. S. Jordan & Snyder, 1904)
- Hydrolagus novaezealandiae (Fowler, 1911)
- Hydrolagus ogilbyi (Waite, 1898)
- Hydrolagus pallidus Hardy & Stehmann, 1990
- Hydrolagus purpurescens (C. H. Gilbert, 1905)
- Hydrolagus trolli Didier & Séret, 2002
- Hydrolagus waitei Fowler, 1907
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “Family Chimaeridae - Shortnose chimaeras or ratfishes”. Fishbase. 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b c Roberts, Clive; Stewart, A. L.; Struthers, Carl D.; Barker, Jeremy; Kortet, Salme; Freeborn, Michelle (2015). The fishes of New Zealand. 2. Wellington, New Zealand: Te Papa Press. tr. 40. ISBN 9780994104168. OCLC 908128805.