Bước tới nội dung

Coast to Coast (album của Westlife)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Coast To Coast
Album phòng thu của Westlife
Phát hành6 tháng 11 năm 2000 (2000-11-06)
(xem Lịch sử phát hành)
Thu âmTháng 1 - Tháng 6 năm 2000
Thể loạiPop
Thời lượng70:02
Hãng đĩaSony BMG, RCA
Đánh giá chuyên môn
Thứ tự album của Westlife
Westlife
(1999)
Coast to Coast
(2000)
World of Our Own
(2001)
Bìa khác
Đĩa đơn từ Westlife
  1. "Against All Odds"
    Phát hành: 18 tháng 9 năm 2000 (2000-09-18)
  2. "My Love"
    Phát hành: 31 tháng 10 năm 2000 (2000-10-31)
  3. "What Makes a Man"
    Phát hành: 18 tháng 12 năm 2000 (2000-12-18)
  4. "I Lay My Love on You"
    Phát hành: 3 tháng 3 năm 2001 (2001-03-03) (chỉ châu Á và châu Âu)
  5. "When You're Looking Like That"
    Phát hành: 27 tháng 8 năm 2001 (2001-08-27) (chỉ châu Á và châu Âu)

Coast to Coast là album thứ hai của ban nhạc nam đến từ Ireland Westlife, phát hành ngày 6 tháng 11 năm 2000. Nó được phát hành lại thành một tập với album của họ World of our Own ngày 25 tháng 1 năm 2005. Album đã bán được 8 triệu bản trên toàn thế giới. Đây là album bán chạy nhất thứ tư năm 2000 ở Anh Quốc.

"Close", "Soledad" và "Puzzle of My Heart" đã phát trên sóng truyền thanh Philippines. Trong khi "En Ti Deje Mi Amor" đã phát hành làm đĩa đơn (dạng đĩa) chỉ ở những nước nói tiếng Tây Ban Nha.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Tên bài hát Thời lượng
1 "My Love"A 3:53
2 "What Makes a Man"A 3:51
3 "I Lay My Love On You"A 3:30
4 "I Have A Dream (Remix)"B 4:16
5 "Against All Odds (Take a Look at Me Now)"A, 3:22
6 "When You're Looking Like That"A, 3:53
7 "Close"A 4:04
8 "Somebody Needs You"A, 3:09
9 "Angel's Wings"A 4:05
10 "Soledad"A 3:58
11 "Puzzle Of My Heart"A 3:40
12 "Dreams Come True"A 3:08
13 "No Place That Far"A 3:14
14 "Close Your Eyes"B 4:34
15 "You Make Me Feel"A 3:38
16 "Loneliness Knows Me By Name"A 3:03
17 "Fragile Heart"A 3:01
18 "Every Little Thing You Do"A 4:11
19 "Uptown Girl (Radio Edit)"D
20 "My Girl"D
21 "En Ti Deje Mi Amor (Single Remix)"D
22 "Con Lo Bien Que Te Ves (Single Remix)"D
23 "Don't Get Me Wrong"BC 3:45

A1 - My Love (3:53)
A2 - What Makes A Man (3:51)
A3 - I Lay My Love On You (3:30)
A4 - Against All Odds (3:22)
A5 - When You're Looking Like That (3:53)
A6 - Close (4:04)
A7 - Somebody Needs You (3:09)
A8 - Angel's Wings (4:05)

B1 - Soledad (3:58)
B2 - Puzzle Of My Heart (3:40)
B3 - Dreams Come True (3:08)
B4 - No Place That Far (3:14)
B5 - You Make Me Feel (3:38)
B6 - Loneliness Knows Me By Name (3:03)
B7 - Fragile Heart (3:01)
B8 - Every Little Thing You Do (4:07)

Ghi chú
  • A Những bài hát có ở tất cả các phiên bản
  • B Những ca khúc được thêm vào ở Anh/Ireland mà sau đó đã được thêm trong lần phát hành lại của album ở châu Á trong một bonus disc
  • C Một bài hát ẩn ở Anh/Ireland, sau đó được thêm trong lần phát hành lại của album ở châu Á trong một bonus disc
  • D Những bài được thêm vào lần phát hành lại album ở Anh, Ireland và Tây Ban Nha.

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Coast to Coast có mặt ở thẳng vị trí #1 trên UK Top 75 Albums với 234.000 bản bán được trong tuần đầu phát hành. Album đứng yên ở các vị trí cao trong một tuần và bị lật đổ bởi 1 của The Beatles, nó đạt chứng nhận 5x Bạch kim và bán được trên 1,5 triệu bản ở Anh.

Doanh số và chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[31] Vàng 35.000^
Brasil (Pro-Música Brasil)[32] Vàng 100.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[33] Bạch kim 50.000^
Đức (BVMI)[34] Vàng 250.000^
Ireland (IRMA)[35] 7× Bạch kim 105.000^
Nhật Bản (RIAJ)[36] Vàng 100.000^
México (AMPROFON)[37] Vàng 75.000^
Hà Lan (NVPI)[38] Vàng 40.000^
New Zealand (RMNZ)[39] 4× Bạch kim 60.000^
Na Uy (IFPI)[40] Bạch kim 50.000*
Philippines 280.000[41]
Thụy Điển (GLF)[42] Bạch kim 80.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[43] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[45] 6× Bạch kim 1.725.393[44]
Tổng hợp
Asia 2.500.000[46]
Châu Âu (IFPI)[47] 2× Bạch kim 2.000.000*
Worldwide 7.000.000[48][49]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Nước Ngày
Vương quốc Anh 6 tháng 11 năm 2000 (2000-11-06)
Úc 7 tháng 12 năm 2000 (2000-12-07)

Album video

[sửa | sửa mã nguồn]
Coast To Coast - Up Close And Personal
Video của Westlife
Phát hành27 tháng 11 năm 2000 (2000-11-27)
Thể loạiPop
Hãng đĩaSony BMG
Thứ tự album của Westlife
Flying Without Wings Karaoke
(2000)
Coast To Coast - Up Close And Personal
(2000)
Uptown Girl
(2001)

Một DVD có tên "Coast to Coast - Up, Close and Personal" đã được phát hành ngày 27 tháng 11 năm 2000, có riêng một cuộc phỏng vấn từ các thành viên của nhóm. Album này cũng đã đạt #1 ở Anh.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Australiancharts.com – Westlife – Coast to Coast" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  2. ^ "Austriancharts.at – Westlife – Coast to Coast" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  3. ^ "Ultratop.be – Westlife – Coast to Coast" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  4. ^ "Danishcharts.dk – Westlife – Coast to Coast" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  5. ^ "Dutchcharts.nl – Westlife – Coast to Coast" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  6. ^ Billboard - Google Books. 9 tháng 12 năm 2000 – qua Google Books.
  7. ^ "Westlife: Coast to Coast" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  8. ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH.
  9. ^ “Tonlist Top 30”. Morgunblaðið. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.[liên kết hỏng]
  10. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 45, 2000". Chart-Track. IRMA.
  11. ^ "Italiancharts.com – Westlife – Coast to Coast" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  12. ^ “ウエストライフのCDアルバムランキング │オリコン芸能人事典-ORICON STYLE”. Oricon.co.jp. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2014.
  13. ^ “Hits of the World: December 16, 2000 (Pages 50, 51)”. Billboard. Tạp chí Billboard. 16 tháng 12 năm 2000.
  14. ^ "Mexicancharts.com – Westlife – Coast to Coast" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  15. ^ "Charts.nz – Westlife – Coast to Coast" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  16. ^ "Norwegiancharts.com – Westlife – Coast to Coast" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  17. ^ "Portuguesecharts.com – Westlife – Coast to Coast" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  18. ^ “Official Scottish Albums Chart Top 100”. Official Charts Company. 12 tháng 11 năm 2000. Truy cập 17 tháng 2 năm 2013.
  19. ^ "Swedishcharts.com – Westlife – Coast to Coast" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  20. ^ "Swisscharts.com – Westlife – Coast to Coast" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  21. ^ "Westlife | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart.
  22. ^ “Års Hitlister 2000” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2001. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  23. ^ “Jaaroverzichten – Album 2000”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2020.
  24. ^ “자료제공:(사)한국음반산업협회/이 자료는당협회와 상의없이 가공,편집을금합니다”. MIAK (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021.
  25. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2000”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  26. ^ “Chart of the Year 2001”. Mogens Nielsen. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  27. ^ “Jaaroverzichten – Album 2001”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2020.
  28. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2020.
  29. ^ “Årslista Album – År 2001” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2020.
  30. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2001”. Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2020.
  31. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2001 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  32. ^ “Chứng nhận album Brasil – Westlife – Coast to Coast” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  33. ^ “Album Top-40” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Danmark & Nielsen Music Control. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2011.
  34. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Westlife; 'Coast to Coast')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  35. ^ “Westlife's Christmas song chosen by fans: What makes a Man”. ShowBiz Ireland. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.
  36. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – ウエストライフ – コースト・トゥ・コースト” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2001年5月 ở menu thả xuống
  37. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Westlife ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Coast to Coast ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  38. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Westlife – Coast to Coast” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter Coast to Coast in the "Artiest of titel" box. Select 2001 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  39. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Westlife – Coast to Coast” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022.
  40. ^ “IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  41. ^ Google News Archive (15 tháng 5 năm 2001). “Westlife brings Coast to Coast in Manila”. Philippine Daily Inquirer. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2012.
  42. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2001” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  43. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Coast to Coast')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  44. ^ Jones, Alan (22 tháng 11 năm 2019). “Charts analysis: Westlife reach summit with first album in nine years”. Music Week. Intent Media. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2019.
  45. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Westlife – Coast to Coast” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  46. ^ Attention to international acts (bằng tiếng Anh). Nielsen Business Media, Inc. 11 tháng 8 năm 2001. tr. APQ-8. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2022.
  47. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2000”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.
  48. ^ Fulton, Rick (1 tháng 11 năm 2001). “OTR: OFF THE RECORD ; WE WILL SELL 10m Westlife boast of record album sales at launch”. Daily Record (bằng tiếng Anh). ProQuest 327785913. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021 – qua ProQuest. World Of Our Own, which will be in the shops from November 12, is tipped to be an even bigger success than Coast To Coast, which shifted more than seven million copies.
  49. ^ “Westlife announce tour dates”. breakingnews.ie (bằng tiếng Anh). 31 tháng 10 năm 2001. ProQuest 746742931. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2022 – qua ProQuest. The latest album, which is released on November 12, follows on from the band's hugely successful second collection Coast to Coast, which sold more than seven million copies.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]