Bộ Sả
Bộ Sả | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Nhánh | Picodynastornithes |
Bộ (ordo) | Coraciiformes Forbes, 1884 |
Các họ | |
Danh sách
|
Bộ Sả (danh pháp khoa học: Coraciiformes) theo phân loại truyền thống là một nhóm của các loài chim tương tự như chim sẻ thường là có bộ lông sặc sỡ, bao gồm bói cá, trảu, sả, đầu rìu và hồng hoàng. Chúng nói chung có các ngón chân dính vào nhau, với ba ngón hướng về phía trước.
Bộ này chủ yếu phân bố tại Cựu Thế giới, với các đại diện của Tân Thế giới chỉ có 13 loài sả Ăng-ti (tody) và sả đuôi trĩ (motmot), cũng như chỉ có 6 trong tổng số khoảng 84 loài bói cá.
Bộ này đã từng được coi là một cái gì đó tựa như là một sự phân loại hỗn hợp, và bộ Coraciiformes có thể được coi như là chỉ bao gồm các loài chim sả. Tất cả các họ khác có thể coi là đại diện trực hệ của các loài chim có quan hệ họ hàng xa với bộ Coraciiformes. Điều này dường như là sự chia tách quá đà do phần lớn bộ Coraciiformes trên thực tế tạo thành một nhánh được hỗ trợ mạnh.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Chưa giải quyết
- Chi Quasisyndactylus (hóa thạch; Trung Eocen ở Messel, Đức) - có thể là dạng bồng chanh hay cơ sở?
- Chi Cryptornis (hóa thạch; Hậu Eocen ở Pháp) - dạng hồng hoàng? hay thuộc Geranopteridae?
- Họ Primobucconidae (hóa thạch)
- Coraciiformes chi mơ hồ loài không rõ ràng (gen. et spp. indet.) PQ 1216, QU 15640 (hóa thạch; Hậu Eocen ở Quercy, Pháp: Mayr & Mourer-Chauviré 2000).
- Họ Bucerotidae (Hồng hoàng, niệc, cao cát) - gần đây được coi là thuộc về bộ khác biệt (Bucerotiformes).
- Họ Leptosomatidae (sả cu cu) có lẽ không thuộc về bộ này. Các loài nuốc đôi khi cũng được đặt tại đây như là họ Trogonidae. Họ Palaeospizidae (hóa thạch Hậu Eocen) đôi khi cũng được đặt trong bộ Coraciiformes, giống như họ Primobucconidae (hóa thạch Tiền-Trung Eocen) và họ Sylphornithidae (hóa thạch Trung Eocen-Tiền Oligocen). Họ Primobucconidae trên thực tế dường như thuộc về bộ Sả.
Nhóm cơ sở
- Họ Eocoraciidae (hóa thạch; Trung Eocen ở Messel, Đức)
- Họ Geranopteridae (hóa thạch; Hậu Eocen ở Quercy, Pháp - Tiền Miocen ở Czechia) - bao gồm cả "Nupharanassa" bohemica
- Họ Coraciidae: sả rừng, yểng quạ.
- Họ Brachypteraciidae: sả đất.
- Họ Meropidae: trảu.
Phân bộ Alcedini
- Họ Todidae: sả Ăng-ti.
- Họ Momotidae: sả đuôi trĩ.
- Họ Alcedinidae: bồng chanh/bói cá.
Hệ thống học
[sửa | sửa mã nguồn]Handbook of the Birds of the World phát hành năm 2001 công nhận các họ sau trong bộ Sả[1]
- Alcedinidae (bao gồm cả Cerylidae và Halcyonidae): Bồng chanh, bói cá, trả/sả.
- Brachypteraciidae: Sả đất.
- Coraciidae: Sả rừng, yểng quạ.
- Meropidae: Trảu.
- Momotidae: Sả đuôi trĩ.
- Todidae: Sả Ăng-ti.
- Leptosomatidae
- Bucerotidae: Hồng hoàng, niệc, cao cát.
- Upupidae: Đầu rìu.
- Phoeniculidae: Đầu rìu rừng.
Một số nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây đã đưa ra kết luận rằng Leptosomus discolor không phải là chim dạng sả mà có vị trí cô lập về mặt hệ thống học so với bộ Sả, cũng như bộ Sả như định nghĩa trên đây dù đã loại Leptosomus discolor ra khỏi thì vẫn là đơn vị phân loại cận ngành trong mối quan hệ với các loài gõ kiến (Piciformes)[2][3].
Một số phân tích di truyền[3][4][5][6][7][8] và hình thái[9] hỗ trợ mối quan hệ chị-em giữa Coraciiformes và Piciformes thì một nghiên cứu khác có siêu ma trận quy mô lớn nhưng thưa lại gợi ý về mối quan hệ chị-em giữa Bucerotiformes và Piciformes.[10]
Biểu đồ theo nhánh vẽ theo Hackett et al. như sau:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Như thế, để đảm bảo tính đơn ngành của bộ Sả thì phải công nhận bộ mới là Bucerotiformes bao gồm các họ Bucerotidae, Bucorvidae, Upupidae và Phoeniculidae[11][12]. Bộ Sả khi đó chỉ còn lại các họ Brachypteraciidae, Coraciidae, Alcedinidae, Momotidae, Todidae và Meropidae[13]. Bộ Sả như định nghĩa này và bộ Gõ kiến có quan hệ chị - em, tổ hợp của chúng là chị - em với Bucerotiformes, và cả ba bộ này cùng nhau là chị - em với họ Trogonidae, họ duy nhất của bộ Trogoniformes. Leptosomatiformes với đại diện duy nhất Leptosomus discolor là nhánh có quan hệ chị - em với tổ hợp của 4 bộ trên[14].
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Handbook of the Birds of the World. Quyển 6
- ^ Per G. P. Ericson et al., 2006: Diversification of Neoaves: integration of molecular sequence data and fossils Lưu trữ 2018-05-14 tại Wayback Machine, Biol. Lett., doi:10.1098/rsbl.2006.0523
- ^ a b Hackett, S.J.; và đồng nghiệp (2008). “A Phylogenomic Study of Birds Reveals Their Evolutionary History”. Science. 320: 1763–8. doi:10.1126/science.1157704. PMID 18583609.
- ^ Ericson P. G. (2012). “Evolution of terrestrial birds in three continents: biogeography and parallel radiations” (PDF). Journal of Biogeography. 39 (5): 813–824. doi:10.1111/j.1365-2699.2011.02650.x. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2016.
- ^ Naish D. (2012). "Birds." Tr. 379-423 trong Brett-Surman M. K., Holtz T. R., Farlow J. O. (chủ biên), The Complete Dinosaur (ấn bản lần 2). Nhà in Đại học Indiana (Bloomington & Indianapolis).
- ^ Yuri, T (2013). “Parsimony and model-based analyses of indels in avian nuclear genes reveal congruent and incongruent phylogenetic signals”. Biology. 2: 419–44. doi:10.3390/biology2010419.
- ^ Kimball R. T. et al. (2013) Identifying localized biases in large datasets: A case study using the Avian Tree of Life. Mol Phylogenet Evol. doi:10.1016/j.ympev.2013.05.029
- ^ Jarvis, E. D.; Mirarab, S.; Aberer, A. J.; và đồng nghiệp (2014). “Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds”. Science. 346 (6215): 1320–1331. doi:10.1126/science.1253451. PMID 25504713.
- ^ Livezey, Bradley C.; ZUSI, Richard L. (2007). “Higher-order phylogeny of modern birds (Theropoda, Aves: Neornithes) based on comparative anatomy. II. Analysis and discussion”. Zoological Journal of the Linnean Society. 149 (1): 1–95. doi:10.1111/j.1096-3642.2006.00293.x. PMC 2517308. PMID 18784798.
- ^ Davis K. E., Page R. D. M. Reweaving the Tapestry: a Supertree of Birds. PLOS Currents Tree of Life. 09-06-2014. Ấn bản 1. doi:10.1371/currents.tol.c1af68dda7c999ed9f1e4b2d2df7a08e
- ^ Frank Gill & Minturn Wright: Birds of the World: Recommended English Names. Nhà in Đại học Princeton, 2006, ISBN 0-7136-7904-2
- ^ Wilfried Westheide & Reinhard Rieger: Spezielle Zoologie Teil 2: Wirbel oder Schädeltiere, 2. Auflage. Spektrum Akademischer Verlag, Heidelberg/Berlin 2009, Seite 462, ISBN 3-8274-2039-3
- ^ Joseph W. Brown, John Harshman: Coraciiformes. Kingfishers, Bee-eaters, Rollers, and relatives. Phiên bản 27-06-2008 tại The Tree of Life Web Project
- ^ John Harshman: Land Birds. Phiên bản 27-06-2008 tại The Tree of Life Web Project
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Coraciiformes tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Coraciiformes tại Wikimedia Commons
- Johansson Ulf S. & Ericson Per G. P. (2003): Molecular support for a sister group relationship between Pici and Galbulae (Piciformes sensu Wetmore 1960). Journal of Avian Biology, 34(2): 185–197. doi:10.1034/j.1600-048X.2003.03103.x Toàn văn PDF Lưu trữ 2018-10-04 tại Wayback Machine
- Mayr Gerald & Mourer-Chauviré Cécile (2000): Rollers (Aves: Coraciiformes. s. s.) from the Middle Eocene of Messel (Germany) and the Upper Eocene of the Quercy (France). Society of Vertebrate Paleontology, 20(3): 533–546. DOI:10.1671/0272-4634(2000)020[0533:RACSSF]2.0.CO;2 Toàn văn PDF
- Terres John K. (1980). The Audubon Society Encyclopedia of North American Birds. ISBN 0-394-46651-9