Bước tới nội dung

Dương Thừa Lâm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dương Thừa Lâm (Rainie Yang)
楊丞琳
Sinh4 tháng 6, 1984 (40 tuổi)
Đài Bắc, Đài Loan
Nghề nghiệpCa sĩ, Diễn viên, MC
Tác phẩm nổi bậtDevil Beside, Why Why Love, Hoa Đồ Mi, Ái Muội, Mưa Tình Yêu, Niên Luân Thuyết,...
Quê quánHợp Phố, Quảng Tây
Chiều cao160 cm (5 ft 3 in)
Bạn đờiLý Vinh Hạo
Giải thưởngẢnh hậu Kim Chung lần thứ 45
2010 Hi My Sweetheart
WebsiteRainie Yang@Sony Music Đài Loan
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiMandopop, C-pop
Nhạc cụPiano; Harmonica
Hãng đĩaSony Music Đài Loan (2005–2014)
EMI Music Đài Loan (2014–nay)
Hợp tác với4 in Love (2000–2002)
Dương Thừa Lâm
Phồn thể楊丞琳
Giản thể杨丞琳

Dương Thừa Lâm (chữ Hán: 楊丞琳, tiếng Latinh: Yang Chenglin, tên tiếng Anh: Rainie Yang, sinh ngày 4 tháng 6 năm 1984) là nữ diễn viên, ca sĩ từng nhận giải Giải Kim Chung cho nữ diễn viên xuất sắc.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuở nhỏ, Dương Thừa Lâm được gia đình cho theo học múa khoảng 11 năm, với mong ước cô sẽ trở thành một giáo viên múa. Năm 13 tuổi, khi cha mẹ quyết định ly hôn, gia đình bắt đầu cuộc sống khó khăn. Sau khi tốt nghiệp cấp 2, Dương Thừa Lâm phải thôi học vì điều kiện kinh tế.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 15 tuổi, cô bước chân vào làng giải trí khi tham gia vào nhóm nhạc nữ "4 in Love" trực thuộc Sony BMG. Nhóm nhạc này hoạt động không lâu và tan rã sau khi phát hành 2 album không mấy thành công. Sau đó, cô nhận lời tham gia đóng vai "Tiểu Ưu" trong phim thần tượng ăn khách Sao băng, tên tuổi của Dương Thừa Lâm bắt đầu được biết đến. Sau thành công của "Sao băng", cô tiếp tục tham gia nhiều phim khác như: Chân tình, Khung trời thành phố, Hương vị mùa hè, Cực tốc truyền thuyết... Năm 2005, qua vai diễn cô bé nhí nhảnh "Tề Duyệt" trong phim Bóng ma bên người - Devil beside you (Định mệnh), cái tên Dương Thừa Lâm vụt sáng trở thành một ngôi sao. Bộ phim thần tượng này không những thành công tại Đài Loan mà còn lan rộng đến Trung Quốc, Hồng Kông, Việt Nam...

Đến tháng 9 năm 2005, Dương Thừa Lâm phát hành album solo đầu tay của mình, đây là album nhạc phim Định mệnh mang tên My Intuition. Ngay trong đợt đầu phát hành, My Intuition đã giành được 2 đĩa bạch kim. Với số lượng hàng triệu bản được bán ra, album này đã lập kỉ lục vượt qua mức tiêu thụ đĩa của ngôi sao nổi tiếng nhất Singapore là Tôn Yến Tư và Lương Tịnh Như. Ca khúc chính Sự mập mờ trong album này có hơn 300,000 lượt tải về mỗi ngày. Dương Thừa Lâm chính thức được mệnh danh là ngôi sao mới triển vọng và nổi tiếng nhất Đài Loan. Cô liên tiếp nhận được nhiều giải thưởng uy tín như: "Giải nghệ sĩ mới được yêu thích nhất" và "Album hát tiếng phổ thông bán chạy nhất" (My Intuition) do kênh Channel V tổ chức. Cô cũng nhận được danh hiệu "Ca sĩ được yêu thích nhất tại Hồng Kông - Đài Loan" và là một trong những công chúa đẹp nhất của Disneyland Hồng Kông với tên gọi Cinderella Cô bé lọ lem. Sáu tháng sau, cô cho phát hành album thứ 2 mang tên Meeting love, album này tiếp tục lập được lỷ lục khi bán được 140,000 bản và liên tục lọt vào các bảng xếp hạng album của tuần. Meeting love còn xếp thứ 14 trong Top 51 ca khúc được yêu thích nhất năm 2006.

Năm 2007, tham gia Hoán đổi tình yêu với vai chính đã đạt được rating cao đánh bại đối thủ cạnh tranh phim Anh Dã 3+1. Bộ phim được đánh giá là một đại tác phẩm album vol 3 của Dương Thừa Lâm - "Free Gate", mang phong cách mới lạ hơn hai album trước. Không còn lấy chủ đạo là dance/ballad, mà là những ca khúc sôi động. Ca khúc chủ đề, "Ren Yi Men" được hát với những giọng khác nhau tạo nên sự khác biệt khá lớn. Để tuyên truyền cho album vol 3 lần này, Dương Thừa Lâm tổ chức tour diễn tới nhiều thành phố của Đài Loan và một số nước châu Á. Đặc biệt còn đến Trung Quốc, nơi mà mấy năm về trước cô đã bị tẩy chay. Theo báo giới, đây là cơ hội cho Rainie lấy lại tình cảm nơi khán giả đại lục. Cũng trong năm 2007, Rainie đã được mời làm người đại diện Cục bưu chính - phong trào viết thư.

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử Kết quả
2005 Metro Radio Hits Music Awards Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Dương Thừa Lâm Đoạt giải [1]
IFPI Hong Kong Album Sales Awards Top 10 Selling Mandarin Albums of the Year My Intuition (曖昧) Đoạt giải [2]
2006 Metro Radio Mandarin Hits Music Awards Best Mandarin Singer Dương Thừa Lâm Đoạt giải
IFPI Hong Kong Album Sales Awards Top 10 Selling Mandarin Albums of the Year Meeting Love Đoạt giải [3]
6th Global Chinese Music Chart Awards Best Female New Artist Rainie Yang Đoạt giải
2007 HITO Radio Music Awards Top 10 Songs of the Year Meeting Love Đoạt giải [4]
Hong Kong TVB8 Awards Top 10 Gold Songs Lacking Oxygen Đề cử [5]
Metro Radio Hits Music Awards Best Mandarin Singer Rainie Yang Đoạt giải [6]
Singer-Dancer Grand Prize Rainie Yang Đoạt giải
YAHOO! Search Awards Favourite International Female Artist Rainie Yang Đoạt giải
Favourite International Female Actress Rainie Yang Đoạt giải
2008 43rd Golden Bell Awards, Taiwan Best Leading Actress in a Television Series Why Why Love Đề cử [7]
YAHOO! Search Awards Favourite International Female Artist Rainie Yang Đoạt giải
Favourite International Female Actress Rainie Yang Đoạt giải
2009 Singapore Hit Awards Favourite Female Artist Rainie Yang Đề cử
2010 45th Golden Bell Awards, Taiwan Best Leading Actress in a Television Series Hi My Sweetheart Đoạt giải [8]
Singapore Hit Awards Most Popular Female Artiste Rainie Yang Đoạt giải [9][10]
Taiwan Next Magazine Entertainment Award Top 10 Artist of the Year Rainie Yang Đoạt giải
Channel V's Music Chart Award< Favourite Female Artist Rainie Yang Đoạt giải
US Complex Magazine The Sexiest Taiwanese Female Celebrity (popular vote) Rainie Yang Đoạt giải
2011 Taiwan Next Magazine Entertainment Award Top 10 Artist of the Year Rainie Yang Đoạt giải
2012 Singapore Entertainment Awards Most Popular Female Singer Rainie Yang Đoạt giải
Metro Radio Mandarin Hits Music Awards Songs of the Year We Are All Silly Đoạt giải[11]
Best Asia Singer Rainie Yang Đoạt giải
Most Popular Idol Rainie Yang Đoạt giải
Most Popular Partner Award Rainie Yang and Show Luo Đoạt giải
Next Magazine Entertainment Awards Top 10 Artist of the Year Rainie Yang Đoạt giải
2013 Yahoo! Taiwan Most Popular Female Artist Rainie Yang Đoạt giải [12]
Music Radio China Top Chart Awards Golden Melodies of the Year "忘了" (Forgotten) Đoạt giải [13]
Favourite Campus Female Singer of the Year Rainie Yang Đoạt giải
Recommended Singer of the Year (Hong Kong/Taiwan) Rainie Yang Đoạt giải
17th Global Mandarin Chart Music Award Best Crossover Female Singer Rainie Yang Đoạt giải [14]
Best Music Video (Hong Kong/Taiwan) "忘了" (Forgotten) Đoạt giải
HITO Radio Music Awards Breakthrough Act of the Year Rainie Yang Đoạt giải [15]
Most Popular Female Singer Rainie Yang Đoạt giải
Top 10 Mandarin Songs of The Year "忘了" (Forgotten) Đoạt giải
3rd Global Chinese Golden Chart Awards Top 20 Golden Melodies of the Year "忘了" (Forgotten) Đoạt giải [16]
6th CSC Music Awards Best Female Singer of The Year Rainie Yang Đoạt giải [17]
Top 20 Golden Melodies of the Year "忘了" (Forgotten) Đoạt giải
Singapore Hit Awards 2013 Y.E.S. 93.3FM Pick of the Pops Award: Top 10 Hits "忘了" (Forgotten) Đoạt giải [18]
Most Popular Female Artiste Rainie Yang Đề cử
2013 MTV Europe Music Awards Best Taiwan Act Rainie Yang Đề cử [19]
2014 HITO Radio Music Awards Most Popular Female Singer Rainie Yang Đoạt giải[20]
Hit Fm Favourite Artist Rainie Yang Đoạt giải
Top 10 Mandarin Songs of The Year "天使之翼" (Angel Wings) Đoạt giải

Các album nhạc đã phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Album # Thông tin về album
Đầu tay Sự mập mờ
(曖昧)(My Intuition) Ai Mei
  • Phát hành: Ngày 9,Tháng 9 2005 (Khắp Nơi)
  • Ngôn Ngữ: Tiếng Quan Thoại
  • Hãng thu âm: Sony BMG
  • Dòng nhạc: Mandopop
Thứ 2 Gặp Gỡ Tình Yêu
(遇上愛)(Meeting Love) Yu Shang Ai
  • Phát hành: Ngày 19,Tháng 3 2006 (Khắp Nơi)
  • Ngôn Ngữ: Tiếng Quan Thoại Trung Quốc
  • Hãng thu âm: Sony BMG
  • Dòng nhạc: Mandopop
Thứ 3 Cánh Cửa Thần Kì
(任意門)(Free Gate) Ren Yi Men
  • Phát hành: Ngày 7,Tháng 9 2007 (Khắp Nơi)
  • Ngôn Ngữ: Tiếng Quan Thoại Trung Quốc
  • Hãng thu âm: Sony BMG
  • Dòng nhạc: Mandopop
Thứ 4 Bán Thục Tuyên Ngôn
(半熟宣言)(Not Yet a Woman) Ban Shu Xuan Yan
  • Phát hành: Ngày 7,Tháng 11 2008 (Khắp Nơi)
  • Ngôn Ngữ: Tiếng Quan Thoại Trung Quốc
  • Hãng thu âm: Sony BMG
  • Dòng nhạc: Mandopop
Thứ 5 Rainie & Tình Yêu....?
(雨愛)(Rainie & Love....?) Yu Ai
  • Phát hành: Ngày 1, Tháng 1 2010 (Khắp Nơi)
  • Ngôn Ngữ: Tiếng Quan Thoại Trung Quốc
  • Hãng thu âm: Sony BMG
  • Dòng nhạc: Mandopop
Thứ 6 Longing For
(仰望)(Longing For) Yang Wang
  • Phát hành: Ngày 29, Tháng 7 2011 (Khắp Nơi)
  • Ngôn Ngữ: Tiếng Quan Thoại Trung Quốc
  • Hãng thu âm: Sony BMG
  • Dòng nhạc: Mandopop
Thứ 7 Wishing For Happiness
(想幸福的人)(Wishing For Happiness) Xiang xing fu de ren
  • Phát hành: Ngày 16, Tháng 8 2012 (Khắp Nơi)
  • Ngôn Ngữ: Tiếng Quan Thoại Trung Quốc
  • Hãng thu âm: Sony BMG
  • Dòng nhạc: Mandopop
Thứ 8 Angel Wings
(天使之翼)(Angel Wings) Tian shi zhi yi
  • Phát hành: Ngày 23, Tháng 8 2013 (Khắp Nơi)
  • Ngôn Ngữ: Tiếng Quan Thoại Trung Quốc
  • Hãng thu âm: Sony BMG
  • Dòng nhạc: Mandopop
Thứ 9 A TALE OF TWO RAINIE
(雙丞戲)(A TALE OF TWO RAINIE) Shuang cheng xi
  • Phát hành: Ngày 12, Tháng 12 2014 (Khắp Nơi)
  • Ngôn Ngữ: Tiếng Quan Thoại Trung Quốc
  • Hãng thu âm: EMI
  • Dòng nhạc: Mandopop
Thứ 10 Niên Luân Thuyết
(年輪說)(Rings) Nian lun shuo
  • Phát hành: Ngày 30, Tháng 9 2016 (Khắp Nơi)
  • Ngôn Ngữ: Tiếng Quan Thoại Trung Quốc
  • Hãng thu âm: EMI
  • Dòng nhạc: Mandopop

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa đơn # Thông tin về bản solo ở Nhật
Đầu tay (曖昧)(青春鬥) Ai Mei, Qing Chun Dou (đĩa đơn tiếng Nhật)

(Tick Tock)(戀の魔法)

  • Phát hành: Ngày 27,Tháng 1 2010 (Nhật Bản)
  • Ngôn Ngữ: Tiếng Nhật
  • Hãng thu âm: Sony BMG
  • Dòng nhạc: J-pop
Nhóm "4 in Love"
(đã tan rã năm 2002)
  • Fall in love (2000),
  • Ai sợ ai (誰怕誰, 2001)

Album chọn lọc

[sửa | sửa mã nguồn]
Album # Thông tin về album
Đầu tay Thế giới Kỳ Diệu
(異想天開 新歌加精選)(Whimsical World Collection) Yi Xiang Tian Kai
  • Phát hành: Ngày 23, Tháng 4 2010 (Khắp nơi)
  • Ngôn Ngữ: Tiếng Quan Thoại Trung Quốc
  • Hãng thu âm: Sony BMG
  • Dòng nhạc: Mandopop
Thứ 2 Chuyến khời hành vì tình yêu
(為愛啟丞)(Love Voyage) Wei ai qi cheng
  • Phát hành: Ngày 18, Tháng 1 2013 (Khắp nơi)
  • Ngôn Ngữ: Tiếng Quan Thoại Trung Quốc
  • Hãng thu âm: Sony BMG
  • Dòng nhạc: Mandopop

Live show cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

- Ngày14,15,16 tháng 12 năm 2012: trạm Hồng Kông - Ngày 18.1.2013: trạm Singapore - Ngày 23.3.2013: trạm Đài Bắc - Ngày 29.6.2013: trạm Malaysia - Ngày 20.7.2013: trạm Thượng Hải - Ngày 19.10.2013: trạm Ma Cao - Ngày 21.9.2014: trạm cuối cùng tại Mỹ~ Atlantic City ]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Phim Nhân vật
2001 Vườn sao băng (2000) Tiểu Ưu
2001 Vườn sao băng (2000) Tiểu Ưu
2001 Vườn sao băng (2000) II Tiểu Ưu
2001 Sunshine Jelly Mai
2002 Tomorrow Viên Thành Mỹ
2003 Hoa oải hương 2 Tiêu Tiêu
2003 The Pink Godfather Bao Xiao Ting / Chen Tian Shi + Zhi Xiang Ai Ni
2003 Hương vị mùa hè Dương Phán Phán
2004 Hầu điểu e nhân Jiang Ding Han
2004 Vua Tốc Độ Juliet / Cao Vân
2004 City Of The Sky Lục Bân Yến
2005 Strange Tales of Liao Zhai - Liêu Trai (Tập A Bảo) Triệu A Bảo
2005 Devil Besides You - Định Mệnh Tề Duyệt
2007 Hoán đổi tình yêu Đồng Gia Đế
2008 Bất lương tiếu hoa - Lý lẽ con tim Lương Tiểu Hoa
2009 Yêu thì ở bên nhau Trần Mặc Mặc
2009 Hi My Sweetheart - Khoảnh khắc ngọt ngào Trần Bảo Châu
2010 Sunshine Angel Dương Quang
2011 Yêu em sau cơn say Lâm Hiểu Như
2014 Không phải tiếng sét ái tình Phí Lạc Lạc
2015 Tình Yêu / series Rock records in love Trần Lệ Tâm
2016 Hoa Đồ Mi / series Thực Kịch Trường Trịnh Như Vy
2018 Bạn trai cũ không phải người Lê Thân Ái
2019 Nắm ba cái, em yêu anh Lưu Lập Lập

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai
2001 Merry Go Round Carlily Pang
2007 Spider Lilies Xiao Lü
2010 The Child’s Eye Rainie
2014 Endless Night In Aurora Ailisha
2017 The Tag-Along 2 Lý Thục Phân
2018 The Tag-Along 3(Ngoại truyện) ---

Micro phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai
2012 Heartbeat Love Dương Tiểu Vũ
2012 Wishing For Happiness Tiểu Lan

Trò chơi truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • TVBS - 2003
  • Jacky Live! - 2003
  • Azio Entertainment News - 2002 - tháng 5 năm 2004
  • Tôi đoán tôi đoán tôi đoán đoán đoán (CTV) - - 2002 [2002.09.30] - 2007 [2007.01.08]
  • ASOS 100% Entertainment - 2005

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ (tiếng Trung) Sina.com Metro Radio Hits Awards 2005 winners list ngày 26 tháng 12 năm 2005. Truy cập 2011-06-05
  2. ^ (tiếng Trung) IFPI Hong Kong 2005 IFPI Hong Kong Album Sales Awards winners list Lưu trữ 2011-07-26 tại Wayback Machine Truy cập 2011-04-19
  3. ^ (tiếng Trung) IFPI Hong Kong 2006 IFPI Hong Kong Album Sales Awards winners list Lưu trữ 2008-06-26 tại Wayback Machine Truy cập 2011-04-19
  4. ^ (tiếng Trung) HITO Radio 2007 HITO Radio Music Awards winners list Lưu trữ 2011-09-28 tại Wayback Machine ngày 4 tháng 2 năm 2007. Truy cập 2011-04-20
  5. ^ (tiếng Trung) Sina.com Hong Kong TVB8 Awards 2007 Top 10 Gold Songs nomination list ngày 14 tháng 12 năm 2007. Truy cập 2011-06-29
  6. ^ (tiếng Trung) Sina.com Metro Radio Hits Awards 2007 winners list ngày 26 tháng 12 năm 2007. Truy cập 2011-04-14.
  7. ^ (tiếng Trung) TTV 43rd Golden Bell Awards homepage Truy cập 25 Sept 2010.
  8. ^ (tiếng Trung) TTV 45th Golden Bell Awards homepage 20 Sept 2010. Truy cập 25 Sept 2010.
  9. ^ (tiếng Trung) 16th Singapore Hit Awards nomination list Lưu trữ 2010-09-11 tại Wayback Machine ngày 20 tháng 8 năm 2010. Truy cập 2010-10-15
  10. ^ Rainie Yang and Show Luo for Most Popular Artiste at SHA 2010 Lưu trữ 2010-10-17 tại Wayback Machine ngày 15 tháng 10 năm 2010. Truy cập 2010-10-15
  11. ^ (tiếng Trung) Metro Radio Mandarin Hits Music Awards winners list Lưu trữ 2012-11-09 tại Wayback Machine ngày 5 tháng 8 năm 2012. Truy cập 2013-09-18
  12. ^ (tiếng Trung) Y!名人娛樂 2012年度人氣大獎/楊丞琳翻盤奪冠超開心 ngày 6 tháng 1 năm 2013. Truy cập 2013-09-18
  13. ^ (tiếng Trung) Music Radio China Top Chart Awards winners list Lưu trữ 2013-08-06 tại Wayback Machine ngày 26 tháng 4 năm 2013. Truy cập 2013-09-18
  14. ^ (tiếng Trung) 17th Global Mandarin Chart Music Award winners list ngày 19 tháng 4 năm 2013. Truy cập 2013-09-18
  15. ^ (tiếng Trung) HITO Radio Music Awards winners list[liên kết hỏng] ngày 3 tháng 6 năm 2013. Truy cập 2013-09-18
  16. ^ (tiếng Trung) 3rd Global Chinese Golden Chart Awards winners list Lưu trữ 2013-12-08 tại Wayback Machine ngày 9 tháng 4 năm 2013. Truy cập 2013-09-18
  17. ^ (tiếng Trung) 6th CSC Music Awards winners list ngày 16 tháng 7 năm 2013. Truy cập 2013-09-18
  18. ^ (tiếng Trung) Singapore Hit Awards 2013 nomination list Lưu trữ 2015-03-11 tại Wayback Machine ngày 20 tháng 9 năm 2013. Truy cập 2013-10-06
  19. ^ (tiếng Trung) MTV Reveals The Nominations For The “2013 MTV EMA” ngày 17 tháng 9 năm 2013. Truy cập 2013-09-18
  20. ^ (tiếng Trung) [1] Lưu trữ 2014-06-06 tại Wayback Machine ngày 3 tháng 6 năm 2014. Truy cập 2014-06-03

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]