Doãn Huề
Giao diện
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Yun.
Yun Hyu 윤휴 | |
---|---|
Tên chữ | Du'goe, Huijung |
Tên hiệu | Baekho, Haheon |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Ngày sinh | 14 tháng 10, 1617 |
Nơi sinh | Seoul |
Mất | |
Ngày mất | 20 tháng 5, 1680 | (62 tuổi)
Nơi mất | Seoul |
Nguyên nhân mất | chất độc |
Giới tính | nam |
Nghề nghiệp | chính khách, họa sĩ, nhà triết học, người viết tự truyện, nhà văn, nhà thơ |
Tôn giáo | Nho giáo |
Quốc tịch | Nhà Triều Tiên |
Yun Hyu | |
Hanja | 尹鑴 |
---|---|
Hán-Việt | Doãn Huề |
Doãn Huề (hangul:윤휴, hanja:尹鑴, 14 tháng 10 năm 1617 - 20 tháng 5 năm 1680) là một nhà Nho, học giả, nhà giáo dục, nhà thơ, đại thần nhà Triều Tiên, thành viên trụ cột của đảng Nam Nhân. Ông có hiệu là Bạch Hồ (백호 白湖 Baekho), Hạ Hiên (하헌 夏軒 Haheon)[1], tự là Đấu Khôi (斗魁 Du'goe), Hy Trọng (希仲 Huijung). Ông đứng đầu phái Nam Nhân và đối thủ của Tống Thì Liệt trong hai cuộc tranh cãi về việc tang lễ cho vua Hiếu Tông và hoàng hậu của vị vua này. Năm 1680, vua Túc Tông ép Yun Hyu tự vẫn.
Sách
[sửa | sửa mã nguồn]- Bạch Hồ Toàn Thư(백호전서, 白湖全書)
- Bạch Hồ Độc Thư ký(백호독서기, 白湖讀書記)
- Chu Lễ Thuyết(주례설, 周禮說)
- Hồng Phạm Thuyết(홍범설, 洪範說)
- Trung Dung Đại Học Hậu Thuyết(중용대학후설, 中庸大學後說)
- Trung Dung Thuyết(중용설, 中庸說)
- Bạch Hồ Tập(백호집, 白湖集)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Yun Hyu:Nate”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2012.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Lankov, Andrei (1990). "Controversy over Ritual in 17th Century Korea". Seoul Journal of Korean Studies 3: 49–64.
- Miura, Kumio (1985). "Orthodoxy and Heterodoxy in Seventeenth-Century Korea: Song Siyol and Yun Hyu". In de Bary, Wm. Theodore, ed.. The Rise of Neo-Confucianism in Korea. NY: Columbia University Press.