Bước tới nội dung

Ha Seung-ri

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ha Seung-ri
Tên bản ngữ하승리
Sinh9 tháng 1, 1995 (29 tuổi)
Seongnam, Gyeonggi, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Dân tộcHàn
Nghề nghiệp
Năm hoạt động1999 – nay
Công ty quản lýEL Park
Tác phẩm nổi bậtNgôi trường xác sống
Quê quánSeongnam, Gyeonggi
Chiều cao1,63 m (5 ft 4 in)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
하승리
Hanja
河胜理
Romaja quốc ngữHa Seung-ri
Hán-ViệtHà Thắng Lý

Ha Seung-ri (Hangul: 하승리, Hanja: 河胜理, Hán-Việt: Hà Thắng Lý; sinh ngày 9 tháng 1 năm 1995) là một nữ diễn viên người Hàn Quốc trực thuộc EL Park.[1][2]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1999, khi mới 5 tuổi, Ha Seung-ri xuất hiện lần đầu với vai Kang Hye-rim, con gái của Shim Eun-ha và Lee Jong-won, trong bộ phim truyền hình Youth Trap của đài SBS, ghi nhận tỷ suất người xem cao nhất vào thời điểm đó là 53,1%. Nhờ sự nổi tiếng này, cô trở thành 'sao nhí', khi thường xuyên xuất hiện trong các chương trình dành cho thiếu nhi như Kiss and Ding Dong Dang Kindergarten, cùng nhiều hoạt động công việc.

Sau đó, Ha Seung-ri bắt đầu vai một nữ diễn viên trưởng thành với nhân vật Hwang Young-geon trong bộ phim truyền hình Học đường 2017 phát sóng vào thứ Hai và thứ Ba trên kênh KBS2, và lần đầu tiên cô xuất hiện sau 19 năm ra mắt trong bộ phim truyền hình mỗi buổi tối Sunny Again Tomorrow của đài KBS1 vào năm 2018.[3][4]

Sau đó, năm 2019, Ha Seung Lee góp mặt trong bộ phim truyền hình Search: WWW của đài tvN, và ba năm sau vào năm 2022, Ha Seung-ri xuất hiện trong vai cung thủ Jang Ha-ri trong loạt series Ngôi trường xác sống của Netflix.[5] Cô đã nhận được rất nhiều sự chú ý với vai diễn Ha-ri sau khi bộ phim được phát sóng.

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai Ghi chú Ng.
2000 Asako in Ruby Shoes Cháu gái Woo-in Vai phụ
2002 Ardor Soo-jin
2003 A Man Who Went to Mars So-hee (lúc nhỏ)
Reversal of Fortune Đứa trẻ ở công viên Khách mời
2005 The Rainy Day Con gái Soo Jin Vai phụ
2010 Ác nhân Nữ sinh trung học ở bến cảng
2011 Sunny Ye-bin
2017 Dead again Li-na [6]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Kênh Vai Ghi chú Ng.
1999 Youth Trap SBS Kang Hye-rim Vai phụ
Waves
2000 Legends of Love
Doctor Doctor iTV
Etiquette About Love MBC Yeol-mae
Ajumma
I Want to Keep Seeing You SBS
2001 Law of Marriage MBC
Santa Dad SBS Haeng-soon
2002 Until Winter MBC Eun-seo
Giày thủy tinh SBS Kim Yoon-hee (lúc nhỏ)/Lee Sun-woo
Whenever the Heart Beats KBS2
2003 Paper Airplane MBC Ha-neul
Nonstop 3
Open Drama Man and Woman SBS Eun-ji
2004 The Age of Heroes MBC Chun Tae-hee (lúc nhỏ)
Our Ham KBS2 Choi Hyun-ji
2005 My Love Toram SBS Kim Eun-bi
Winter Child EBS Noh Gong-joo
2006 Yeon Gae So Moon SBS Kim Bo-hee (lúc nhỏ)
Picnic KBS2 Seo Jin-joo
2007 Bad Woman, Good Woman MBC Song Jin-ah
2008 Amnok River Flows SBS Choi Moon-ho (lúc nhỏ)
2009 What's for Dinner? MBC Jeong Eunji
2010 Vua bánh mì KBS2 Goo Ja-kyung (lúc nhỏ)
I Am Legend SBS Jo Eun-ji
Housewife Kim Kwang-Ja's Third Activitie MBC Na Yoo-mi
2012 Nữ phi công xinh đẹp SBS Nữ sinh Khách mời
I Remember You Yoo Woo Vai phụ
Phantom Jung Mi-young
Happy Ending JTBC Park Na-ri
2014 Cánh của bí mật SBS Trinh Thuần Vương hậu
2015 Unkind Ladies KBS2 Kim Hyun-sook (lúc nhỏ)
Hậu trường giải trí Tak Ye-jin (lúc nhỏ)
Trains Don't Stop at Noryangjin Station Jang Yoo-ha
Sống lại tuổi 20 tvN Ha No-ra (lúc nhỏ)
2016 Rickety Rackety Family Naver TV Cast Jung Na-mi
Bí mật người phụ nữ KBS2 Byun Mi-rae
2017 Sếp Kim đại tài Lee Min-ji Khách mời
Học đường 2017 Hwang Young-gun Vai phụ
2018 Sunny Again Tomorrow KBS1 Hwang Ji Eun Vai chính [3][4]
2019 Tìm kiếm: WWW tvN Hong Yoo-jin Vai phụ
2020 Quân vương bất diệt SBS Jang Yeon-ji Khách mời
2022 Ngôi trường xác sống Netflix Jang Ha-ri Vai phụ [7]

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên chương trình Kênh Tập Vai trò Ng.
2002 Comedy House MBC Thành viên cố định
2002-2004 Ding Dong Dang EBS
2018 Ranking show 1,2,3 MBC 27 Khách mời [8]
2019 King of Mask Singer 193 Người chơi [9][10]
2022 Knowing Bros JTBC 323 Khách mời [11][12][13]
South Korean Foreigners MBC 182

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “<밥 줘!> 아역배우 하승리, "하희라 엄마와 두 번째 만나 더 각별해졌어요~" (bằng tiếng Hàn). iMBC. 5 tháng 6 năm 2009.
  2. ^ '착하지 않은 여자들' 하승리 "채시라 선배 아역, 부담스러웠냐고요?" (인터뷰)”. TV Daily (bằng tiếng Hàn). 2 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2022.
  3. ^ a b “설인아-진주형-하승리-이창욱, "내일도 맑음" (KBS 새 드라마)”. KBS Media (bằng tiếng Hàn). 20 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ a b “New daily drama 'Sunny Again Tomorrow' Press Conference!”. KBS World (bằng tiếng Anh). 4 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ “하승리, 넷플릭스 시리즈 '지금 우리 학교는' 출연..첫 액션 연기 도전” (bằng tiếng Hàn). Herald POP. 28 tháng 1 năm 2022.
  6. ^ “씨네21”. www.cine21.com. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022.
  7. ^ “하승리, 넷플릭스 시리즈 '지금 우리 학교는' 출연..첫 액션 연기 도전” (bằng tiếng Hàn). Herald POP. 28 tháng 1 năm 2022.
  8. ^ “연예뉴스 | 랭킹쇼 1,2,3(지금무료) | 만나면 좋은 친구 MBC”. iMBC (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022.
  9. ^ '복면가왕', 개학은 아역배우 출신 하승리…'청춘의덫' 심은하 딸 - 에누리 쇼핑지식”. www.enuri.com (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 3 năm 2019.
  10. ^ [Identity] 'starting school' is Ha Seungri , 복면가 왕 20190303 (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022
  11. ^ “[현장포토] "심장에 콕!"…하승리, 깜찍 양궁소녀”. 디스패치 | 뉴스는 팩트다! (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 2 năm 2022.
  12. ^ POP, 헤럴드 (3 tháng 3 năm 2022). “[포토]하승리, 멋짐폭발”. 헤럴드팝 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022.
  13. ^ (멋쁨 폭발😍) 걸크러시 양궁 선배, 하승리(Ha Seung Lee)의 〈10 Minutes〉♬ 아는 형님(Knowing bros) 323회 | JTBC 220312 방송 (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]