Hoa khôi Phụ nữ Việt Nam qua ảnh
Hoa khôi Phụ nữ Việt Nam qua ảnh | |
---|---|
Thành lập | 2000 |
Loại | Cuộc thi sắc đẹp |
Trụ sở chính | Thành phố Hồ Chí Minh |
Vị trí | |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Việt |
TC liên quan | Báo Phụ nữ Việt Nam |
Tên trước đây | Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh (2000, 2003-2006, 2012) Hoa hậu Người mẫu qua ảnh (2001) |
Hoa khôi Phụ nữ Việt Nam qua ảnh (Tiếng Anh: Miss Photo), tên cũ là Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh (tiếng Anh: Miss Vietnam Photogenic) là một cuộc thi sắc đẹp tại Việt Nam. Cuộc thi do báo Phụ nữ Việt Nam - Tạp chí Thế giới phụ nữ tổ chức lần đầu tiên vào năm 2000. Đối tượng tham dự từ đủ 16 tuổi trở lên, không yêu cầu trình độ học vấn.[1] Đương kim Hoa khôi Phụ nữ Việt Nam qua ảnh là Vũ Hương Giang đến từ Hải Phòng.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2000, Tạp chí Thế giới Phụ nữ (Phụ san của Báo Phụ nữ Việt Nam) công bố cuộc tổ chức cuộc thi sắc đẹp Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh tại Thành phố Hồ Chí Minh. Cuối năm 2001, đầu năm 2002, mùa giải thứ 2 được tổ chức với tên gọi Hoa hậu Người mẫu qua ảnh 2001 (thường bị nhầm lẫn là Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2002). Đến năm 2003, ban tổ chức quyết định đưa cuộc thi về tên gọi ban đầu. Sau 7 năm tổ chức (2000-2006) với 6 mùa giải, cuộc thi tạm trì hoãn.
6 năm sau, Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh chính thức quay trở lại với phiên bản mới mang chủ đề "Hành trình tỏa sáng". Tối 15 tháng 12 năm 2012, đêm chung kết với ngôi vị cao nhất thuộc về cô Phan Thu Quyên đến từ Kiên Giang, á hậu 1 và á hậu 2 lần lượt thuộc về Vũ Ngọc Hoàng Oanh đến từ TP. Hồ Chí Minh và Trần Ngọc Linh Chi đến từ Hà Tĩnh.
Tiếp tục gián đoạn tổ chức vì lý do riêng, năm 2017 cuộc thi trở lại với tên gọi Hoa khôi Phụ nữ Việt Nam qua ảnh - Miss Photo 2017. Tối 25 tháng 11 năm 2017, đương kim hoa hậu Phan Thu Thảo đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm - cô Vũ Hương Giang đến từ Hải Phòng.
Tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc thi tuyển thí sinh cho đêm chung kết qua hình thức gửi ảnh về Ban Tổ chức. 25 thí sinh có điểm số cao nhất sẽ bước vào đêm chung kết với 4 phần thi: Trang phục áo dài, trang phục dạ hội, trang phục áo tắm, và phần thi ứng xử (dành cho các thí sinh lọt vào top 10).
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Hoa khôi Phụ nữ Việt Nam qua ảnh | Á khôi 1 | Á khôi 2 |
2017 | Vũ Hương Giang (Hải Phòng) |
Hoàng Thị Bích Ngọc (Phú Thọ) |
Trần Đình Thạch Thảo (Bình Thuận) |
Năm | Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh | Á hậu 1 | Á hậu 2 |
2012 | Phan Thu Quyên (Kiên Giang) |
Vũ Ngọc Hoàng Oanh (Thành phố Hồ Chí Minh) |
Trần Ngọc Linh Chi (Hà Tĩnh) |
2006 | Dương Thị Mỹ Linh (Bến Tre) |
Trương Thị May (An Giang) |
Nguyễn Thị Ái Châu (Thành phố Hồ Chí Minh) |
2005 | Nguyễn Thị Ái Nhi (Lâm Đồng) |
Trương Tri Trúc Diễm (Thành phố Hồ Chí Minh) |
Nguyễn Trang Nhung (Hà Nội) |
2004 | Bùi Thị Diễm (Cần Thơ) |
Nguyễn Thị Ngọc Hoa (Hà Nội) |
Đào Thanh Hoài (Thành phố Hồ Chí Minh) |
2003 | Nguyễn Đình Thụy Quân (Thành phố Hồ Chí Minh) |
Lê Minh Phượng (Hải Phòng) |
Lê Thị Thanh Mai (Thành phố Hồ Chí Minh) |
2000 | Trần Bảo Ngọc (Hà Nội) |
Dương Yến Ngọc (Hải Phòng) |
Ngô Thanh Vân (Trà Vinh) |
Năm | Hoa hậu Người mẫu qua ảnh | Á hậu 1 | Á hậu 2 |
2001 | Phạm Thị Thanh Hằng (Thành phố Hồ Chí Minh) |
Nguyễn Hoàng Cúc (Hà Nội) |
Nguyễn Phương Liên (Hà Nội) |
Xếp hạng theo khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực | Số lượng | Năm đăng quang |
Thành phố Hồ Chí Minh | 2 | 2003, 2001 |
Hải Phòng | 1 | 2017 |
Kiên Giang | 2012 | |
Bến Tre | 2006 | |
Lâm Đồng | 2005 | |
Cần Thơ | 2004 | |
Hà Nội | 2000 |
Bộ sưu tập
[sửa | sửa mã nguồn]-
Top 10 Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2006 - Võ Hoàng Yến
-
Á hậu 1 Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2005 - Trương Tri Trúc Diễm
-
Top 10 Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2005 - Vũ Nguyễn Hà Anh
-
Hoa hậu Người mẫu qua ảnh 2001 - Phạm Thị Thanh Hằng
-
Top 10 Hoa hậu Người mẫu qua ảnh 2001 - Nguyễn Thị Xuân Lan
-
Á hậu 2 Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2000 - Ngô Thanh Vân
Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2000
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2000 | |
Á hậu 1 (Mrs World Peace Vietnam 2017) |
|
Á hậu 2 | |
Top 10 |
|
| |
| |
| |
| |
| |
|
Các giải phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Giải phụ | Thí sinh |
---|---|
Gương mặt khả ái |
|
Miss Fuji phim | |
Phong cách trình diễn đẹp nhất |
|
Người đẹp ứng xử hay nhất |
|
Thông tin thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]- Trần Bảo Ngọc: Giải Nhất Người mẫu Việt Nam 1995, tham dự cuộc thi Người mẫu Châu Á 1994 tại Guam (Mỹ)[2]
- Bùi Việt Hà: Hoa khôi Nữ sinh thanh lịch Trường THPT Bùi Thị Xuân 1998, Top 10 Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 2000 (giải phụ Phong cách trình diễn hay nhất)[3]
- Lưu Thị Thủy Tiên: Top 10 Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 1996 (giải phụ Gương mặt khả ái")
- Ngô Thị Thanh Mai: Top 5 Hoa khôi các tỉnh phía Nam 2000 (Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 2000), Top 10 Miss Enchanteur 2000 cùng giải phụ "Hình thể đẹp nhất".
- Nguyễn Tăng Ngọc Châu: Top 5 Hoa khôi các tỉnh phía Nam 2000 (Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 2000), Top 10 Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 2000 cùng giải phụ Người đẹp Áo Dài, Top 10 Miss Enchanteur 2000 cùng giải phụ Người đẹp Áo Dài.
- Nguyễn Thị Ngọc Nga: Top 15 Hoa khôi Thời trang 1995
- Dương Yến Ngọc: Top 8 Mrs World Peace 2017 cùng các giải phụ (Mrs Super Star, Mrs Best Catwalk, Mrs World Peace Asia).
Hoa hậu Người mẫu qua ảnh 2001
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Người mẫu qua ảnh 2001 (Miss Intercontinental Vietnam 2005) |
|
Á hậu 1 (Queen of Tourism Vietnam 2003) |
|
Á hậu 2 |
|
Top 10 |
|
| |
| |
|
Các giải phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Giải phụ | Thí sinh |
---|---|
Người đẹp Áo dài | |
Người đẹp ứng xử hay nhất | |
Người đẹp có gương mặt khả ái |
|
Người đẹp Hình thể |
|
Người đẹp được yêu thích nhất | |
Miss Civic White | |
Phong cách trình diễn đẹp nhất |
|
Thông tin thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]- Phạm Thị Thanh Hằng: Đại diện Việt Nam tham gia Hoa hậu Liên lục địa 2005 nhưng không đạt thành tích, được mời làm đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Hoàn vũ 2010 nhưng từ chối do thiếu thời gian chuẩn bị, giám khảo Vietnam's Next Top Model 2013, 2015 và 2016, huấn luyện viên The Face Vietnam 2018, giám khảo Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019.
- Nguyễn Hoàng Cúc: Top 10 Miss Enchanteur 2000 cùng giải phụ "Gương mặt đẹp nhất". Đại diện Việt Nam tham gia cuộc thi Nữ Hoàng Du Lịch Quốc Tế 2003 nhưng chỉ đạt giải phụ "Hoa hậu Hữu nghị".[4][5]
- Nguyễn Thị Xuân Lan: Top 10 Tìm kiếm Người đẹp Thời trang Việt Nam 1999 cùng giải phụ "Gương mặt ấn tượng nhất", Top 10 Người mẫu Hà Nội mở rộng 1999, Top 10 Siêu mẫu Việt Nam 2002, Top 10 Thế vận hội Người mẫu Quốc tế 2003, giám khảo Vietnam's Next Top Model 2011, 2012 và 2014, huấn luyện viên The Next Gentleman 2022.[6][7]
- Nguyễn Thị Anh Thư: Giải Nhất Cuộc thi Giọt mực tím Dễ thương 1988, Top 22 Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 2000, huấn luyện viên The Face Vietnam 2023, giám khảo Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2022.
- Nguyễn Thu Huyền: Top 10 Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 1998, Top 12 Hoa hậu Biển Việt Nam 1999, Hoa khôi Hải Phòng 1999, giải Nhất Cuộc thi Tìm kiếm Người đẹp Thời trang Việt Nam 1999
Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2003
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2003 (Miss World Vietnam 2003) |
|
Á hậu 1 (Miss International Vietnam 2003) |
|
Á hậu 2 |
|
Top 10 |
|
| |
| |
| |
| |
| |
|
Các giải phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Giải phụ | Thí sinh |
---|---|
Người đẹp Áo dài |
|
Người đẹp Ảnh |
|
Người đẹp có gương mặt khả ái |
|
Người đẹp Hình thể |
|
Miss Civic White |
|
Phong cách trình diễn đẹp nhất |
|
Người đẹp được yêu thích nhất |
|
Trang phục dạ hội đẹp nhất |
|
Người đẹp ứng xử hay nhất |
|
Thông tin thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]- Nguyễn Đình Thụy Quân: Đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Thế giới 2003 nhưng không có thành tích gì[8]
- Lê Minh Phượng: Đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Quốc tế 2003 nhưng không có thành tích gì[9]
- Lê Thị Thanh Mai: Top 5 Hoa hậu Việt Nam 2002 (giải phụ Người có thể hình đẹp nhất)
- Pham Thuý Trang: Top 5 Hoa hậu Việt Nam 2006
- Phạm Thị Vân Anh: Á khôi 1 Người đẹp Hải Dương 2000, Á khôi 2 các tỉnh phía Bắc 2000 (Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 2000)
Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2004
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2004 | |
Á hậu 1 (Miss Tourism Intercontinental Vietnam 2005) |
|
Á hậu 2 (Miss Earth Vietnam 2005) |
|
Top 10 |
|
| |
| |
| |
| |
|
Các giải phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Giải phụ | Thí sinh |
---|---|
Người đẹp Ảnh |
|
Người đẹp có gương mặt khả ái |
|
Người đẹp Hình thể |
|
Người đẹp Áo dài |
|
Người đẹp có mái tóc đẹp nhất |
|
Làn da đẹp nhất - Miss Giv |
|
Nụ cười đẹp nhất | |
Phong cách trình diễn đẹp nhất |
|
Người đẹp được yêu thích nhất |
|
Trang phục dạ hội đẹp nhất |
|
Thông tin thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]- Bùi Thị Diễm: Á khôi 1 Hoa khôi Duyên dáng Đồng bằng 2003, Á hoàng 1 Nữ hoàng Trang sức Việt Nam 2003, Giải Ba Siêu mẫu Việt Nam 2004 - Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (Siêu mẫu Việt Nam 2004), được mời làm đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Hoàn vũ 2005 nhưng từ chối vì lý do cá nhân.[10]
- Nguyễn Thị Ngọc Hoa: Đại diện Việt Nam tại Miss Tourism Intercontinental 2005 nhưng không có thành tích gì[11]
- Đào Thanh Hoài: Đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Trái Đất 2005 nhưng không có thành tích gì[12]
- Quách Hiền Nga: Á khôi 1 Duyên dáng Đồng bằng, Giải Nhì Siêu mẫu Việt Nam 2005 - Khu vực phía Nam (Siêu mẫu Việt Nam 2005), Top 10 Siêu mẫu Việt Nam 2005, Top 15 Hoa hậu Áo dài Việt Nam 2006[13]
- Trần Thị Thu Hằng: Giải Vàng Siêu mẫu Việt Nam 2002, Top 10 Hoa hậu Việt Nam 2004
- Vương Thanh Tuyền: Nữ hoàng trang sức 2005
- Vũ Thu Phương: Giải Phong cách Siêu mẫu Việt Nam 2004 - Khu vực Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Đông Nam bộ, Top 10 Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2005, giám khảo Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019 và Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022, huấn luyện viên The Face Vietnam 2023
- Nguyễn Trang Nhung: Á hậu 2 Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2005 cùng giải phụ "Phong cách trình diễn", Top 15 Top Model of the World 2006
Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2005
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2005 |
|
Á hậu 1 (Miss Earth Vietnam 2007) (Miss International Vietnam 2011) |
|
Á hậu 2 (Top Model of the World Vietnam 2006) |
|
Top 10 |
|
| |
| |
| |
Các giải phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Giải phụ | Thí sinh |
---|---|
Người đẹp Ảnh |
|
Người đẹp có gương mặt khả ái | |
Người đẹp Hình thể | |
Người đẹp Áo dài |
|
Mái tóc đẹp nhất | |
Làn da đẹp nhất - Miss E100 |
|
Nụ cười đẹp nhất |
|
Phong cách trình diễn đẹp nhất |
|
Người đẹp được yêu thích nhất |
|
Trang phục dạ hội đẹp nhất |
Thông tin thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]- Huỳnh Thanh Tuyền: Quán quân Ngôi sao Người mẫu Thế hệ mới 2009, Giải Bạc Siêu mẫu Việt Nam 2009.
- Trương Tri Trúc Diễm: Đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Trái Đất 2007 và giành giải phụ "Miss Fashion", Top 15 Hoa hậu Quốc tế 2011[14][15]
- Nguyễn Trang Nhung: Top 10 Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2004 cùng giải phụ "Người đẹp Áo Dài", Top 15 Top Model of the World 2006[16]
- Lương Thị Ngọc Lan: Á hậu 2 Hoa hậu Việt Nam 2006.
- Chung Thục Quyên: Đại diện Việt Nam tại Nữ hoàng Du lịch Quốc tế 2008 nhưng không đạt thành tích, Top 15 Hoa hậu Siêu quốc gia 2009.[17][18]
- Trần Thị Hương Giang: Tham gia Hoa hậu Việt Nam 2004 và dừng chân ở vòng chung khảo phía Bắc, Hoa hậu Hải Dương 2006, Top 10 Hoa hậu Việt Nam 2006, đại diện Việt Nam tham gia Hoa hậu Châu Á 2007 nhưng không đạt thành tích, Á hậu 2 Hoa hậu Việt Nam Toàn cầu 2009 cùng giải phụ "Hoa hậu Ảnh", "Hoa hậu Áo dài", Top 16 Hoa hậu Thế giới 2009, giám khảo Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2015, Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017 và Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019.[19][20]
- Vũ Nguyễn Hà Anh: Đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Trái Đất 2006, Top 10 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2008, Á hậu 2 Hoa hậu Việt Nam Toàn cầu 2008, huấn luyện viên The Next Gentleman 2022, giám khảo Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022[21]
- Vũ Thu Phương: Giải Phong cách Siêu mẫu Việt Nam 2004 - Khu vực Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Đông Nam bộ (Siêu mẫu Việt Nam 2004), Top 10 Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2004, giám khảo The Next Face Vietnam 2021, Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019 và Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022, Huấn luyện viên The Face Vietnam (mùa 4).
Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2006
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2006 | |
Á hậu 1 (Miss Earth Vietnam 2009) (Miss Universe Vietnam 2013) |
|
Á hậu 2 (Miss Young Vietnam 2007) |
|
Top 10 | |
| |
| |
| |
| |
| |
|
Các giải phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Giải phụ | Thí sinh |
---|---|
Người đẹp Ảnh |
|
Người đẹp có gương mặt khả ái |
|
Người đẹp Hình thể |
|
Người đẹp Áo dài |
|
Mái tóc đẹp nhất |
|
Người đẹp ứng xử hay nhất |
|
Nụ cười đẹp nhất |
|
Phong cách trình diễn đẹp nhất | |
Người đẹp được yêu thích nhất |
|
Trang phục dạ hội đẹp nhất |
Thông tin thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]- Dương Thị Mỹ Linh: Top 10 Hoa hậu Việt Nam Toàn cầu 2009
- Trương Thị May: Á hậu 1 Hoa hậu các dân tộc Việt Nam 2007, đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Trái Đất 2009 nhưng rút lui vào phút chót do bị tai nạn ở chân, đại diện Việt Nam tham gia Hoa hậu Hoàn vũ 2013 nhưng không đạt thành tích.[22]
- Nguyễn Thị Ái Châu: Đại diện Việt Nam tham gia Hoa hậu Tuổi trẻ Quốc tế 2007 và đạt được giải phụ "Nụ cười đẹp nhất" và "Giải nhì Làn da đẹp nhất"[23]
- Nguyễn Thị Thu Phương: Á khôi 1 Người đẹp Bến Tre 2006
- Trần Thanh Loan: Top 21 Hoa hậu Việt Nam 2004, Top 15 Siêu mẫu Việt Nam 2005, Top 10 Hoa hậu Việt Nam 2006
- Võ Hoàng Yến: Giải Vàng Siêu mẫu Việt Nam 2008, Á hậu 1 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2008, đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Hoàn vũ 2009 nhưng không đạt thành tích, huấn luyện viên tại Vietnam's Next Top Model 2017, Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017 và Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019, giám khảo Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022[24]
Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2012
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2012 | |
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Top 10 |
|
Các giải phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Giải phụ | Thí sinh |
---|---|
Người đẹp làn da đẹp nhất |
|
Người đẹp mái tóc đẹp nhất |
|
Người đẹp được bình chọn nhiều nhất | |
Người đẹp Ảnh | |
Người đẹp có gương mặt khả ái |
|
Người đẹp Ảnh | |
Người đẹp Tài năng |
|
Người đẹp Áo dài |
|
Người đẹp Hình thể |
|
Người đẹp vẻ đẹp tự nhiên nhất |
|
Thông tin thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]- Phan Thu Quyên: Top 5 Hoa khôi Đồng bằng sông Cửu Long 2012
- Vũ Ngọc Hoàng Oanh: Giải Gương mặt khả ái Miss Sports 2012, tham gia chương trình Chị đẹp đạp gió rẽ sóng 2023
- Trần Ngọc Linh Chi: Á khôi 2 Miss Ngôi sao 2011
- Nguyễn Hồng Ân: Top 26 Ngôi sao Thời trang 2011 cùng giải phụ "Gương mặt đẹp".
- Trần Thị Kim Phượng: Miss Ngôi sao 2011
- Bùi Thanh Hà: Á hoàng 1 Nữ hoàng Trang sức 2017
Hoa khôi Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2017
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa khôi Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2017 (Miss Tourism Vietnam 2003) (Miss World Vietnam 2005) |
|
Á khôi 1 |
|
Á khôi 2 |
|
Top 5 |
|
Top 10 |
|
Các giải phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Giải phụ | Thí sinh |
---|---|
Người đẹp cộng đồng |
|
Người đẹp được bình chọn nhiều nhất |
|
Người đẹp Áo Dài |
|
Người đẹp có gương mặt khả ái |
|
Người đẹp làn da đẹp nhất |
|
Người đẹp hình thể đẹp nhất | |
Người đẹp Á Đông |
|
Người đẹp trang sức |
|
Thông tin thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]- Vũ Hương Giang: Đại diện Việt Nam tham gia Hoa hậu Du lịch Quốc tế 2003 đạt giải phụ "Người đẹp Tài năng" và "Người đẹp Thân thiện Châu Âu", tham gia Hoa hậu Thế giới 2005 nhưng không đạt thành tích gì, Top 25 Hoa hậu Việt Nam 2018
- Hoàng Thị Bích Ngọc: Top 43 Hoa hậu Việt Nam 2018, Top 25 Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2019
- Trần Đình Thạch Thảo: Top 10 Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2019 (giải phụ Người có làn da đẹp nhất, Top 8 Người đẹp Truyền thông, Top 5 Người đẹp Biển, Top 13 Người đẹp Tài năng), Top 41 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022
- Phạm Thị Diễm Nhi: Top 20 Hoa hậu Bản sắc Việt Toàn cầu 2016
- Dương Hoàng Bảo Nghi: Top 10 Hoa hậu Thanh lịch Trung Hoa-Asean 2018, Top 36 The Face Việt Nam 2018
Dự thi quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- : Đăng quang
- : Finalists
- : Semifinalists
Cuộc thi | Đại diện | Danh hiệu | Thứ hạng | Giải thưởng đặc biệt |
---|---|---|---|---|
Mega Models of The World 1994 |
Trần Bảo Ngọc | Hoa hậu
(2000) |
Không đạt giải | Không |
Mrs World Peace 2017 |
Dương Yến Ngọc | Á hậu 1
(2000) |
Top 8 | Mrs Super Star
Mrs Best Catwalk Mrs World Peace Asia |
Elite Model Look 2002 |
Trương Thuỵ Thanh Trúc | Top 10
(2000) |
Không đạt giải | Không |
Miss Enchanteur 2000 | Nguyễn Tăng Ngọc Châu | Top 10
(2000) |
Top 10 | Miss Ao Dai |
Miss Enchanteur 2000 | Ngô Thị Thanh Mai | Top 10
(2000) |
Top 10 | Best Body |
Miss Intercontinental 2005 |
Phạm Thị Thanh Hằng | Hoa hậu
(2001) |
Không đạt giải | Không |
Miss Enchanteur 2000 | Nguyễn Hoàng Cúc | Á hậu 1
(2001) |
Không đạt giải | Best Face |
Model Olympic 2003 |
Không | |||
Queen of Tourism International 2003 |
Miss Friendship | |||
Model Olympic 2003 |
Nguyễn Thị Xuân Lan | Top 10
(2001) |
Top 10 | Best Costumes Team Presented |
Nguyễn Đình Thụy Quân | Hoa hậu
(2003) |
Không đạt giải | Không | |
Lê Minh Phượng | Á hậu 1
(2003) |
Không đạt giải | Không | |
Miss Tourism Intercontinental 2005 |
Nguyễn Thị Ngọc Hoa | Á hậu 1
(2004) |
Không đạt giải | Không |
Đào Thanh Hoài | Á hậu 2
(2004) |
Không đạt giải | Không | |
Top Model of the World 2006 |
Nguyễn Trang Nhung | Top 10
(2004) Á hậu 2 (2005) |
Top 15 | Không |
World Miss University Peace Emissery 2004 | Quách Hiền Nga | Top 10
(2004) |
Không đạt giải | Không |
Trương Tri Trúc Diễm | Á hậu 1
(2005) |
Không đạt giải | Miss Fashion | |
Top 15 | Không | |||
Chung Thục Quyên | Top 10
(2005) |
Không đạt giải | Miss Charity Queen | |
Top 15 | Best National Dress
Miss Internet | |||
Không đạt giải | Không | |||
Miss Asia 2017 |
Trần Thị Hương Giang | Top 10
(2005) |
Top 10 | Không |
Top 16 | Top 12 Miss Beach Beauty
1st Runner-up Top Model | |||
Vũ Nguyễn Hà Anh | Top 10
(2005) |
Không đạt giải | Không | |
Trương Thị May | Á hậu 1
(2006) |
Không đạt giải | Không | |
Miss Young International 2007 |
Nguyễn Thị Ái Châu | Á hậu 2
(2006) |
Không đạt giải | Best Smile
2nd Runner - up Most Beautiful Skin |
Võ Hoàng Yến | Top 10
(2006) |
Không đạt giải | Không | |
Vũ Hương Giang | Hoa khôi
(2017) |
Không đạt giải | Miss Congeniality Europcar
Best in Talent | |
Không | ||||
Miss China-Asean Etiquette 2018 |
Dương Hoàng Bảo Nghi | Top 21
(2017) |
Top 10 | Miss Media |
Chú thích và tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Nhan sắc dàn Hoa hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh”. 11 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Mr. Vũ Phương: "Golf là niềm vui và là truyền thống gia đình."”. Vietnam Golf Magazine. 19 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2024.
- ^ Jay (1 tháng 4 năm 2023). “"Chị gái" ít ai biết của Tăng Thanh Hà, suýt đăng quang Hoa hậu, ăn mặc đối lập em gái”. Phụ nữ thủ đô. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Á hậu Hoàng Cúc dự cuộc thi Nữ hoàng Du lịch quốc tế 2003”.
- ^ “Người mẫu Diệp Hồng dự thi Hoa hậu sắc đẹp toàn cầu”.
- ^ “Xuân Lan lọt vào Top 10 Thế vận hội người mẫu Thượng Hải”.
- ^ “Xuân Lan – 'Hoa hồng thép' của làng mẫu Việt”.
- ^ “7 nàng hậu không thuộc Hoa hậu Việt Nam được cử thi Miss World, giờ ra sao?”.
- ^ “Lê Minh Phượng tham dự cuộc thi Hoa hậu quốc tế”.
- ^ “Bùi Thị Diễm đăng quang Hoa hậu phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2004”. Báo Nhân dân. 20 tháng 12 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Ngọc Hoa dự thi Hoa hậu Du lịch Liên lục địa 2005”.
- ^ “Á hậu - người mẫu Thanh Hoài tham gia cuộc thi "hoa hậu trái đất"”.
- ^ “Người đẹp VN tại các cuộc thi quốc tế”.
- ^ “Người mẫu Trúc Diễm tham dự "Hoa hậu Trái đất" 2007”.
- ^ “Trúc Diễm vào top 15 Hoa hậu Quốc tế”.
- ^ “Trang Nhung tham dự "Top model of the world 2006"”.
- ^ “Người mẫu Chung Thục Quyên thi "Hoa hậu Nữ hoàng du lịch quốc tế 2008"”.
- ^ “Thục Quyên lọt Top 15 Hoa hậu Siêu quốc gia”.
- ^ “Hương Giang "khoe" môi cong tại Miss Asia”.
- ^ “Hương Giang và "vòng tay Miss World 2009"”.
- ^ “Vũ Nguyễn Hà Anh dự thi Hoa hậu trái đất 2006”.
- ^ “Nhìn lại hành trình của Trương Thị May tại 'Hoa hậu Hoàn vũ'”.
- ^ “Thai beauty wins Miss International beauty pageant” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Võ Hoàng Yến được cấp phép dự Miss Universe 2009”.