Bước tới nội dung

Ōtani Ikue

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Ikue Ōtani)
Ikue Ōtani
Sinh18 tháng 8, 1965 (59 tuổi)[1]
Tokyo, Nhật Bản[1]
Tên khác
  • Ikue Ootani
  • Ikue Ohtani
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • Seiyū
  • Người dẫn truyện
Năm hoạt động1986–nay
Người đại diệnMausu Promotion
Tác phẩm nổi bật
Chiều cao150 cm (4 ft 11 in)[1]

Ikue Ōtani (大谷 育江 Ikue Ōtani?, sinh ngày 18 tháng 8 năm 1965) là một nữ diễn viên, diễn viên lồng tiếng và người dẫn chuyện sống ở Tokyo, Nhật Bản.[1] Cô nổi tiếng với vai trò lồng tiếng các nhân vật anime như trong loạt Pokémon (vai Pikachu), One Piece (vai Tony Tony Chopper), Naruto (vai Konohamaru Sarutobi), Thám tử lừng danh Conan (vai Mitsuhiko Tsuburaya), Uchi no Sanshimai (vai Fu), Konjiki no Gash Bell (vai Gash) và Persona 5 (vai Morgana). Cô hiện đang gắn bó với hãng Mausu Promotion. Tên thú cưng của cô là "Iku-chan". Cô nổi tiếng với việc có thể lồng tiếng cả vai nam và nữ, đôi khi đóng nhiều vai trong một tác phẩm. Cô là người gốc Tokyo, nhưng lớn lên ở tỉnh Niigata.

Phim ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt hình trên truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa Vai Ghi chú khác
1986 Ganbare, Kickers! Kiyoshi Hara Phim ra mắt đầu tiên của Otani
1992 Hime-chan's Ribbon Himeko Nonohara, Princess Erika
Nangoku Shōnen Papuwa-kun Kotaro
Yu Yu Hakusho Masaru, Natsuko, Fubuki, Shura
1993 Nekketsu Saikyō Go-Saurer Takako Kojima, Yuka Mizuhara
1994 DNA² Mashi
Sailor Moon S U-Chouten
Haō Taikei Ryū Knight Blue
1995 Gulliver Boy Edison
Juuni Senshi Bakuretsu Eto Ranger Usagi, Butashichi
1996 Bakusō Kyōdai Let's & Go!! Jirōmaru Takaba
Thám tử lừng danh Conan Mitsuhiko Tsuburaya
Martian Successor Nadesico Yukina Shiratori
Sailor Moon: Sailor Stars Sailor Tin Nyanko / Suzu Nyanko
Slayers Kira
Reideen The Superior Fujimaru Mushanokouji
The Vision of Escaflowne Merle
1997 Pocket Monsters: Episode Sekiei League Pikachu của Ash, Goldeen của Misty, Starmie của Misty
1998 Brain Powerd Girl of Orphan
Flint the Time Detective Obiru
Nightwalker: The Midnight Detective Guni
Shadow Skill Kyuo
Super Doll Licca-chan Katrina
1999 Ojamajo Doremi series Hana-chan, Majo Monroe
ToHeart Rio Hinayama
One Piece Tony Tony Chopper/Chopperman, Vinsmoke Sanji (child), Enishida, Fake Nami
2000 Banner of the Stars Seelnay
Mewtwo! I Am Here Ash's Pikachu
Moonlight Mask Yamamoto Naoto Mùa thứ 2
2001 Go! Go! Itsutsugo Land Mikan
PaRappa the Rapper Uee, Sweety Bancha (Ep.9)
Nono-chan Nonoko Yamada
The SoulTaker Maya Misaki
2002 InuYasha Koryu
Tokyo Underground Ciel Messiah
2003 Ashita no Nadja Rita Rossi
Saiyuki Reload Seika
Astro Boy: Mighty Atom Nina
Naruto Konohamaru Sarutobi
PoPoLoCrois Papuu
Zatch Bell! Zatch Bell Tập 1–141
2004 Doki Doki School Hours Shizuka Nagare Còn được gọi là "Chủ tịch (Iincho)"
Hamtaro Oshare
Harukanaru Toki no Naka de Fujihime
Kannazuki no Miko Sister Miyako, Saotome Makoto
Monster Eruza
2005 Oh My Goddess! Sora Hasegawa
2006 Kujibiki Unbalance Renko Kamishakujii
2008 Naruto: Shippuden Konohamaru Sarutobi
2011 My Little Pony: Friendship Is Magic Apple Bloom
Sgt. Frog Terara
2012 Naruto SD: Rock Lee and his Ninja Pals Konohamaru Sarutobi
Poyopoyo Kansatsu Nikki Poyo
Smile PreCure! Candy, Smile Pact
Hunter × Hunter (Second Series) Cheadle Yorkshire Cheadle Yorkshire
2014 JoJo's Bizarre Adventure: Stardust Crusaders Mannish Boy [2]
PriPara Unicorn
2015 Blood Blockade Battlefront Nej
Shin – Cậu bé bút chì Suika Chan Tập 870
2016 The Morose Mononokean Yahiko
2018–19 Persona 5: The Animation Morgana
2019 The Morose Mononokean II Yahiko
Dororo Yokai Kozo
2021 Wonder Egg Priority Dot, Hyphen, Kirara Rodriguez Matured XVIII Evening Star SS Plum
Năm Chức vụ Vai trò Ghi chú khác
1990 CB Chara Nagai Go World Sayaka Yumi
1991 Shakotan Boogie Yumi
1993 Oh My Goddess! Sora Hasegawa
1996 Twin Signal Signal Cả 3 tập
1997 Variable Geo Manami Kusunoki
2000 Legend of the Galactic Heroes Gaiden Margareta von Herxheimer
2002 Gate Keepers 21 Ayane Isuzu
Harukanaru Toki no Naka de~Ajisai Yumegatari~ Fuji-hime
Nurse Witch Komugi Koyori Kokubunji, Maya
2003 Harukanaru Toki no Naka de 2 ~Shiroki Ryuu no Miko~ Fujiwara no Yukari, Fujiwara no Misono
2004 Ojamajo Doremi Na-i-sho Hana-chan, Majo Monroe
2005 Majokko Tsukune-chan Kanako
2013 Bữa tiệc tử thi Sachiko Shinozaki
2016 Persona 5: The Animation - The Day Breakers Morgana

Hoạt hình chiếu rạp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trò chơi điện tử

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim chuyển thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Vai trò lồng tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Live-action

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d 大谷育江, truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021
  2. ^ “CHARACTER -TVアニメ『ジョジョの奇妙な冒険 スターダストクルセイダース』公式サイト”. jojo-animation.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “ハイスクール白書/優等生ギャルに気をつけろ!”. Star Channel. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  4. ^ “フォレスト・ガンプ/一期一会”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ “グリンチ”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  6. ^ “名画新吹き替えシリーズ NEW ERA MOVIES②”. Cinema 1900 Novecento. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2020.
  7. ^ “マーキュリー・ライジング[吹]”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  8. ^ “ミルク・マネー”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  9. ^ “クローンズ”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  10. ^ “素晴らしき日[吹]”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  11. ^ “ラモーナのおきて[吹]”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  12. ^ “スチュアート・リトル[吹]”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  13. ^ “アップタウン・ガールズ[吹]”. Star Channel. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  14. ^ “Moominvalley animation series attracts an A-list voice cast in Japan”. Moomin. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]