Bước tới nội dung

Isabela (tỉnh)

Isabela
—  Tỉnh  —

Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Isabela
Ấn chương
Vị trí Isabela tại Philippines
Vị trí Isabela tại Philippines
Isabela trên bản đồ Thế giới
Isabela
Isabela
Tọa độ: 17°00′B 122°00′Đ / 17°B 122°Đ / 17.000; 122.000
Quốc gia Philippines
VùngThung lũng Cagayan (Vùng II)
Thành lập01/05/1856
Thủ phủIlagan
Chính quyền
 • KiểuTỉnh của Philippines
Diện tích
 • Tổng cộng12,556,8 km2 (4,848,2 mi2)
Thứ hạng diện tíchthứ 2
Dân số (2007)
 • Tổng cộng1,275,251
 • Thứ hạngThứ 15
 • Thứ hạng mật độThứ 65
Divisions
 • Independent cities1
 • Component cities1
 • Municipalities35
 • Barangay1018
 • DistrictsLone district of Biliran
Múi giờPHT (UTC+8)
ZIP Code3300–3336 sửa dữ liệu
Mã điện thoại78 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166PH-ISA sửa dữ liệu
Ngôn ngữTiếng Ilokano, Tiếng Tagalog, Tiếng Ibanag

Isabela là tỉnh lớn thứ hai ở Philiipines, sau Palawan. Tỉnh nằm ở vùng Thung lũng Cagayan ở Luzon. Thủ phủ là Ilagan. Tỉnh giáp với tỉnh Cagayan về phía bắc; các tỉnh Kalinga, Tỉnh Núi, Ifugao về phía tây; các tỉnh Nueva Vizcaya. Quirino. Aurora về phía nam còn phía đông là Thái Bình Dương. Ngành nông nghiệp chính là lúa gạongô, tỉnh là vựa thóc của Luzon.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Isabela có tổng diện tích là 10.655 km², chiếm 40% diện tích của Vùng Thung lũng Cagayan. Đây là tỉnh lớn nhất tại Luzon và đứng thứ hai toàn quốc.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Cho đến năm 1856, chỉ có hai tỉnh trong vùng Thung lũng CagayanCagayanNueva Vizcaya. Tuy nhiên, để tạo sự thuận tiện cho việc truyền bá đạo Thiên Chúa, một sắc lệnh hoàng gia đã được ban hành, theo đó, thiết lập tỉnh Isabela theo tên của Nữ vương Isabel II của Tây Ban Nha.

Năm 1995, một dự luật được đưa ra nhằm chia đôi tỉnh thành: Isabela del Norte và Isabela del Sur. Tuy nhiên, dự luật đã bị bác bỏ trong cuộc trưng cầu dân ý cùng năm với đại đa số phiếu phản đối chia tách.

Nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Isabela là tỉnh đông dân nhất trong năm tỉnh ở vùng Thung lũng Cagayan (Vùng II). Dân số của tỉnh là 1.401.495 người, chiếm 45,93% trong tổng số dân của vùng. Ở cấp độ toàn quốc, tỉnh chiếm 1,58% trong tổng số 88,57 triệu dân. Có 254,928 hộ gia đình trong tỉnh Chỉ số giới tính ở Isabela là 105 với 660.627 nam và 626.948 nữ theo Điều tra về Dân số và Nhà ở năm 2000. Chỉ số này cao hơn ở các nhóm tuổi dưới 50. Người Ilocos là nhóm cư dân chính trong tỉnh với 68,71%, tiếp đến là người Ibanag (14,05%) và người Tagalog (10,02%). Còn lại 7,22% là người Gaddang, Paranan, Yogad và các nhóm sắc tộc khác.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố Thành phố loại Số quận Dân số (2007) Diện tích (km²)
Cauayan 3 3 114.254 336,40
Santiago 1 4 126.244 275,0

Đô thị tự trị

[sửa | sửa mã nguồn]
Đô thị tự trị Loại Số quận Dân số (2007) Diện tích (km²)
Alicia 2 3 61.447 154,10
Angadanan 3 3 39.743 204,40
Aurora 1 2 31.547 300,56
Benito Soliven 4 Class 2 25.151 184,40
Burgos 5 2 21.898 73,10
Cabagan 2 1st 43.562 430,40
Cabatuan 4 3 34.079 80,77
Cordon 3rd Class 4th 38.139 144,00
Delfin Albano (Magsaysay) 4 4 24.899 189,00
Dinapigue 3 1 4.807 873,69
Divilican 1 4 4.602 889,49
Echague 1 2 67.553 680,80
Gamu 4 2 27.479 129,40
Ilagan 1 1 131.243 1.166,26
Jones 1 3 41.237 670,14
Luna 4 1 15.884 45,70
Maconacon 4 1 3.991 538,66
Mallig 4 2 27.245 133,40
Naguilian 4 2 27.977 169,81
Palanan 2 1 16.254 880,24
Quezon 4 2 22.050 268,26
Quirino 4 2 21.192 126,20
Ramon 3 4 45.258 135,17
Reina Mercedes 5 3 21.874 57,14
Roxas 1 2 53.461 184,80
San Agustin 4 4 20.681 278,40
San Guillermo 4 3 16.865 325,49
San Isidro 5 4 21.387 71,90
San Manuel 4 2 28.420 112,77
San Mariano 1 2 44.718 1,469,50
San Mateo 2 3 57.885 120,60
San Pablo 3 1 20.561 637,90
Santa Maria 4 1 20.695 140,00
Santo Tomas 4 1 22.172 150,00
Tumauini 1 1 55.041 467,30

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]