Justin Hubner
Hubner vtrong màu áo Indonesia năm 2024 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Justin Quincy Hubner | ||
Ngày sinh | 14 tháng 9, 2003 | ||
Nơi sinh | 's-Hertogenbosch, Hà Lan | ||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự, Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Wolverhampton Wanderers | ||
Số áo | 67 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Brabant United | |||
Willem II | |||
2017–2019 | Den Bosch | ||
2020– | Wolverhampton Wanderers | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2023– | Wolverhampton Wanderers | 0 | (0) |
2024 | → Cerezo Osaka (mượn) | 6 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2022 | U-20 Indonesia | 2 | (0) |
2021–2023 | U-20 Hà Lan | 12 | (0) |
2024– | U-23 Indonesia | 3 | (0) |
2024– | Indonesia | 9 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 4 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 4 năm 2024 |
Justin Quincy Hubner (sinh ngày 14 tháng 9 năm 2003) là một cầu thủ cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Cerezo Osaka tại J1 League theo dạng cho mượn từ câu lạc bộ Wolverhampton Wanderers ở giải Premier League. Sinh ra ở Hà Lan, anh đã lựa chọn thi đấu cho đội tuyển Indonesia.
Đầu đời
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ra ở 's-Hertogenbosch,[2] anh từng thi đấu ở đội trẻ của Willem II và Brabant United, anh cũng thi đấu cho đội bóng quê nhà Den Bosch.[3][4][5]
Cuộc sống cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Mẹ của Hubner là người Hà Lan trong khi bố của anh là người Indonesia, có gia đình ở Jakarta và Makassar, còn bà nội của anh đến từ Bandung.[6] Vào ngày 3 tháng 11 năm 2023, ông Erick Thohir, chủ tịch liên đoàn bóng đá Indonesia trả lời với báo chí rằng Hubner sẽ được nhập quốc tịch Indonesia.[7]
Vào ngày 6 tháng 12 năm 2023, Hubner chính thức có quốc tịch Indonesia sau khi thực hiện lễ tuyên thệ, đây là yêu cầu cuối cùng để cầu thủ nhập tịch trở thành công dân Indonesia.[8]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024[9]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Indonesia | 2024 | 9 | 0 |
Tổng cộng | 9 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Justin Quincy Hubner”. pssi.org. PSSI. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Profile and Biodata of Justin Hubner, Wolves Makassar-Bandung Defender Prospective U20 Indonesian National Team Player”. Jambi.tribunnews.com.
- ^ “DONE DEAL: Wolves sign Den Bosch defender Justin Hubner”. Tribalfootball.com. 3 tháng 2 năm 2024.
- ^ “What Brexit means for your club”. theathletic.com (Archived). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2024.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Wolves' plan to unearth and profit from the game's best under-23s”. theathletic.com (Archived). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2024.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Indonesian blood Justin Hubner, Prospective National Team Player who Plays at Wolves”. Sport.detik.com.
- ^ “Kejutan dari Erick Thohir: Justin Hubner Segera Dinaturalisasi”. pssi.org (bằng tiếng Indonesia). 3 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Justin Hubner Resmi Menjadi WNI”. pssi.org (bằng tiếng Indonesia). 6 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Justin Hubner”. National Football Teams. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2024.
- Sinh 2003
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Indonesia
- Cầu thủ bóng đá nam Hà Lan
- Hậu vệ bóng đá
- Người Indonesia
- Sinh năm 2003
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2023
- Cầu thủ bóng đá Cerezo Osaka
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Indonesia
- Cầu thủ bóng đá J1 League
- Trung vệ bóng đá
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Hà Lan
- Cầu thủ bóng đá Wolverhampton Wanderers F.C.