Kogiidae
Giao diện
Kogiidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Cetacea |
Họ (familia) | Kogiidae Gill, 1871[1] |
Kogiidae là một họ cá voi. Họ này được thành lập năm 1871.[1]
Phân loại học
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân họ Kogiinae †
- Chi Aprixokogia †
- loài Aprixokogia kelloggi †
- chi Kogia Gray, 1846
- loài Kogia breviceps (Blainville, 1838) - cachalot pygmée
- loài Kogia simus (Owen, 1866) - cachalot nain
- chi Praekogia †
- loài Praekogia cedrosensis †
- Chi Aprixokogia †
- Phân họ Scaphokogiinae †
- chi Scaphokogia †
- loài Scaphokogia cochlearis † Muizon, 1988
- chi Scaphokogia †
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Kogiidae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]