Kristiansund BK
Tập tin:Kristiansund BK.gif | |||
Tên đầy đủ | Kristiansund Ballklubb | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | KBK, Uglan (Những con cú) | ||
Thành lập | ngày 2 tháng 9 năm 2003 | ||
Sân | Sân vận động Kristiansund | ||
Sức chứa | 4,444[1] | ||
Chủ tịch điều hành | Vidar Solli | ||
Huấn luyện viên | Christian Michelsen | ||
Giải đấu | Eliteserien | ||
2019 | Eliteserien, 6/16 | ||
| |||
Kristiansund BK là một câu lạc bộ bóng đá Na Uy có trụ sở tại Kristiansund, hiện đang chơi tại Eliteserien. Kristiansund BK được thành lập vào mùa thu năm 2003, khi hai đối thủ của Kristiansund đó là Kristiansund FK và Clausenengen FK đồng ý thành lập một câu lạc bộ mới.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Kể từ khi Magnar Isaksen giành huy chương đồng tại kỳ Thế vận hội Mùa hè 1936, nhiều cầu thủ bóng đá từ Kristiansund đã chơi cho đội tuyển quốc gia Na Uy bao gồm: Ole Gunnar Solskjær, Øyvind Leonhardsen, Trond Andersen, Ole Stavrum và Georg Hammer.[2] Ngoài ra, những cầu thủ như Ola Lyngvær, Jan Erlend Kruse, Arild Stavrum, Ole Erik Stavrum, André Flem và Christian Michelsen đã chơi cho các câu lạc bộ khác nhau tại giải đấu hạng cao nhất Na Uy và Clausenengen đã được gọi là "nhà máy sản xuất tài năng".[3] Tuy nhiên, các câu lạc bộ bóng đá từ Kristiansund đã thành công hạn chế trong việc đào tạo cầu thủ, với Kristiansund FK đã xuống chơi giải hạng Nhất Na Uy năm 1991[4] còn gần đây nhất đó là Clausenengen vào năm 1991.[5]
Năm 2003, ngân hàng địa phương Sparebank 1 đã khởi xướng việc sáp nhập giữa Kristiansund FK và Clausenengen, với ngân hàng là nhà tài trợ chính của câu lạc bộ mới với mức đầu tư 750.000 kr mỗi năm.[6] Kristiansund BK được thành lập vào ngày 2 tháng 9 năm 2003 và thay thế Kristiansund FK trong giải hạng Ba Na Uy. Ngoài ra, còn có hai câu lạc bộ khác cũng đang chơi ở các hạng thấp hơn.
Christian Michelsen thành công với tư cách là huấn luyện viên trưởng vào năm 2014. Sau hai năm thi đấu play-off không thành công ở giải hạng Nhất Na Uy vào các năm 2014 và 2015, Kristiansund BK đã xếp thứ nhất ở mùa giải kế tiếp năm 2016 và lên chơi hạng cao nhất Eliteserien.
Những mùa gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải Vị trí Số trận Thắng Hòa Thua Số bàn thắng Số bàn thua Số điểm Cup Ghi chú 2006 2D 7 26 11 5 10 44 33 38 Vòng 1 2007 2D 5 26 14 6 6 57 35 48 Vòng 2 2008 2D 4 26 14 2 10 56 32 44 Vòng 3 2009 2D 3 26 14 4 8 54 37 46 Vòng 2 2010 2D 2 26 17 4 5 60 35 55 Vòng 2 2011 2D 2 24 15 3 6 55 29 48 Vòng 2 2012 2D 1 26 22 2 2 77 18 68 Vòng 2 Thăng hạng 2013 1D 9 30 12 6 12 47 44 42 Vòng 2 2014 1D 4 30 13 10 7 53 39 49 Vòng 3 2015 1D 3 30 14 7 9 37 30 49 Vòng 4 2016 1D 1 30 19 5 6 47 30 62 Vòng 1 Thăng hạng 2017 ES 7 30 10 10 10 44 46 40 Tứ kết 2018 ES 5 30 13 7 10 46 41 46 Vòng 3 2019 (đang diễn ra) ES 7 14 6 3 5 17 15 21 Vòng 4
Các cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 1 tháng 2 năm 2018[7]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cho mượn
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “KRISTIANSUND STADION”. Kristiansund BK. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
- ^ “KBKs historie” (bằng tiếng Na Uy). Kristiansund BK. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
- ^ “– Klubben må utvikle landslagsspillere igjen” (bằng tiếng Na Uy). Tidens Krav. ngày 31 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
- ^ “1. divisjon 1991, Group A”. RSSSF Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
- ^ “1. divisjon 1999”. RSSSF Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Toppkamp på Varden” (bằng tiếng Na Uy). FK Fyllingsdalen. ngày 3 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012.
- ^ Kristiansund BK squad kristiansundbk.no
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- (tiếng Na Uy) Trang chủ