Bước tới nội dung

Love Yourself in Seoul

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Love Yourself in Seoul
Hangul러브 유어셀프 인 서울
Romaja quốc ngữLeobeu Yueoselpeu in Seoul
Sản xuấtBig Hit Entertainment
CJ CGV Screen X
Diễn viên
Âm nhạcBTS
Phát hànhFathom Events
Pathé Live
Công chiếu
  • 26 tháng 1 năm 2019 (2019-01-26)
Thời lượng
113 phút
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Doanh thu13,9 triệu USD

Love Yourself in Seoul (Tiếng Hàn러브 유어셀프 인 서울; RomajaLeobeu Yueoselpeu in Seoul), còn được gọi là BTS World Tour: Love Yourself in Seoul, là một bộ phim hòa nhạc của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS. Lấy bối cảnh từ buổi diễn ngày 26 tháng 8 năm 2018 trong chuyến lưu diễn Love Yourself World Tour của nhóm tại sân vận động OlympicSeoul, Hàn Quốc. Bộ phim được phân phối bởi Fathom Events và Pathé Live.[1][2]

Bộ phim được phát hành vào ngày 26 tháng 1 năm 2019 chỉ trong 1 ngày duy nhất ở 102 quốc gia trên toàn cầu.[3][4][5] Do lượng yêu cầu cao, bộ phim đã trở lại các rạp chiếu phim ở một số quốc gia nhất định vào ngày 9 và 10 tháng 2 năm 2019.[6]

Bối cảnh và phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ phim được công bố lần đầu tiên vào ngày 13 tháng 12 năm 2018 thông qua tài khoản chính thức của BTS trên Twitter. Nó được tiết lộ rằng 42 máy quay đã được sử dụng để quay bộ phim và đồng sản xuất bởi Big Hit Entertainment và CJ CGV Screen X.[7][8] Bộ phim có sẵn ở định dạng 2D và ScreenX.[9]

Vé xem được mở bán vào ngày 18 tháng 12.[10] Đoạn giới thiệu cho bộ phim được phát hành vào ngày hôm sau.[11][12]

Được Pathé Live mô tả là "sự kiện ra mắt phim chiếu rạp có quy mô lớn nhất từ trước đến nay", Love Yourself in Seoul được phát hành tại 4.100 rạp chiếu phim trên khắp thế giới.[5][13] Bộ phim dài 113 phút và là xu hướng toàn cầu vào ngày phát hành.[14][15]

Hai thành phố ở Nga là MakhachkalaGrozny đã cấm chiếu phim sau khi nhiều người phản đối trên mạng do "hành vi thiếu đạo đức thái quá" vì họ cho rằng nhóm nhạc BTS biểu thị hành vi đồng tính.[16][17]

Danh sách tiết mục

[sửa | sửa mã nguồn]

BTS đã biểu diễn danh sách tiết mục này cho buổi hòa nhạc của nhóm ở Seoul vào ngày 26 tháng 8 năm 2018.[18]

  1. "Idol"
  2. "Save Me"
  3. "I'm Fine"
  4. "Magic Shop"
  5. "Trivia : Just Dance"
  6. "Euphoria"
  7. "I Need U"
  8. "Run"
  9. "Serendipity"
  10. "Trivia : Love"
  11. "DNA"
  12. "Boyz with Fun"
  13. "Attack on Bangtan"
  14. "Fire"
  15. "Silver Spoon"
  16. "Dope"
  17. "Airplane Pt. 2"
  18. "Singularity"
  19. "Fake Love"
  20. "Trivia 轉: Seesaw"
  21. "Epiphany"
  22. "The Truth Untold"
  23. "Outro: Tear"
  24. "Mic Drop"
Encore
  1. "So What"
  2. "Anpanman"
  3. "Answer: Love Myself"

Phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Doanh thu phòng vé

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ phim thu về 11,7 triệu USD trên toàn cầu và thu hút 1,2 triệu khán giả, ngoại trừ Hàn Quốc.[5] Ở Hàn Quốc, bộ phim thu được hơn 2,2 triệu USD.[19] Bộ phim đã phá kỷ lục sự kiện phát hành lớn nhất tại rạp chiếu phim trên toàn cầu sau khi được chiếu tại 3,800 rạp chiếu phim và 95 quốc gia.[20]

Bộ phim đã thu về 518.810 GBP, khoảng 682.419 USD từ 291 rạp ở Anh.[21] Ở Uruguay, đây là bộ phim bán chạy thứ hai trong ngày phát hành. Ở Argentina, bộ phim có 49.798 người xem,[22] ở Paraguay là 3.394,[23] ở Bolivia là 8.087,[24] trong khi ở Mexico bán được 116.000 vé.[25] Tại Nga và Belarus, doanh thu lần lượt là 72 triệu RUB và 19,735 BYR.[26][27] Tại Ý, bộ phim được xếp ở vị trí số 6 với 19.926 lượt xem và thu được 325.516 EUR, khoảng 371.508 USD.[28] Ở Đức, bộ phim có 38.000 khán giả xem phim,[29]Thổ Nhĩ Kỳ là 49.102.[30]

Ở Hàn Quốc, bộ phim vượt hơn 200 nghìn khán giả, được xếp ở vị trí số 2 trong hai ngày công chiếu.[31] Ở Hoa Kỳ, bộ phim thu về hơn 3 triệu USD.[32]

Đánh giá chuyên môn

[sửa | sửa mã nguồn]

Yim Hyun-su của The Jakarta Post nhận xét "[Trong khi] bộ phim cho phép người hâm mộ tương tác với nhóm một cách hồi tưởng, [...] những người xem phim bên ngoài cộng đồng hâm mộ nói chung có thể phải đấu tranh để có cùng cảm giác với người hâm mộ."[33]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kim, Eun Ae (ngày 14 tháng 12 năm 2018). 방탄소년단 콘서트 실황 영화 '러브 유어셀프 인 서울' 내년 1월26일 개봉 [BTS Concert live movie "Love Your Self in Seoul" will be released on January 26th next year]. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ Park, Sae-jin (ngày 14 tháng 12 năm 2018). “BTS' concert film to hit special 270-degree theaters globally next month”. Aju Daily. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
  3. ^ Devoe, Noelle (ngày 14 tháng 12 năm 2018). “A BTS 'Love Yourself' Concert Movie Is Coming, So You Can Watch Them Burn The Stage Again”. Elite Daily. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ 'BTS WORLD TOUR LOVE YOURSELF IN SEOUL' Brings Full Concert From Global Supergroup BTS to Cinemas Nationwide”. Fathom Events. ngày 14 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019 – qua PR Newswire.
  5. ^ a b c Kelley, Caitlin. “BTS's 'Love Yourself In Seoul' Broke Records After Making $11.7 Million”. Forbes. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ Martinez, Tara (ngày 30 tháng 1 năm 2019). “BTS' 'Love Yourself In Seoul' Movie Broke A Huge Record, So It's Coming Back To Theaters”. Elite Daily. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2019.
  7. ^ Shim, Woo-jin (ngày 14 tháng 12 năm 2018). [문화로 만나는 SR세상] 방탄소년단(BTS) 콘서트 영화 ‘러브 유어셀프 인 서울’ 내년 개봉 [[SR World Meets Culture] BTS' concert film "Love Yourself in Seoul" will be released next year.]. SR Times (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
  8. ^ Park, Hyejin (ngày 14 tháng 12 năm 2018). BTS, 콘서트 실황 영화…’러브유어셀프인서울’, 1월 26일 개봉 [BTS, live concert film… Love Yourself in Seoul, released on January 26]. Dispatch (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
  9. ^ Kim, Young-rok (ngày 19 tháng 12 năm 2018). 방탄소년단 콘서트 영화 '러브 유어셀프 인서울', 예고편 최초 공개 [BTS Concert Movie 'Love Your Self In Seoul', first Trailer released]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
  10. ^ Cortez, Jonnalyn (ngày 18 tháng 12 năm 2018). “BTS' 'Love Yourself In Seoul' To Hit Cinemas Worldwide: Tickets Now Available”. Business Times. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
  11. ^ BTS (방탄소년단) 'LOVE YOURSELF IN SEOUL' Official Trailer (bằng tiếng Hàn). South Korea: Big Hit Entertainment (via BANGTANTV on YouTube). ngày 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
  12. ^ Park, A-Reum (ngày 19 tháng 12 năm 2018). 방탄소년단 콘서트 실황영화 예고편 공개, 벌써 난리났다 [The trailer for the BTS live concert film has already gone viral.]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019 – qua Naver.
  13. ^ Herman, Tamar (ngày 15 tháng 1 năm 2019). “BTS 'Love Yourself In Seoul' Concert Film to Be Largest Event Cinematic Release Ever”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
  14. ^ “BTS WORLD TOUR LOVE YOURSELF IN SEOUL”. Pathé Live (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
  15. ^ “Ver "BTS World Tour: Love Yourself in Seoul": canciones, videos, reacción del ARMY y todo sobre la película de BTS” [Watch "BTS World Tour: Love Yourself in Seoul": songs, videos, ARMY reaction and all about the BTS movie]. El Comercio (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 28 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
  16. ^ “Russia cancels screening of 'gay' BTS' film”. The Korea Herald. ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019 – qua The Straights Times.
  17. ^ “2nd Russian City Halts Ticket Sales for 'Gay' BTS Film”. The Moscow Times. ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
  18. ^ Hong, Hye-min (ngày 27 tháng 8 năm 2018). "보라해♥"...방탄소년단X아미, 하늘도 도운 축제의 서막 [[HI ★ Review] "Borahae ♥"... BTS X Army, the prelude to a festival that also helped the sky.]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
  19. ^ “KoBiz - Korean film, news, actor, movie, cinema, location & Korean Film Archive”. Korean Film Biz Zone (bằng tiếng Anh).
  20. ^ Rolli, Bryan (ngày 16 tháng 1 năm 2019). “BTS Set Largest Worldwide Event Cinema Release With 'Love Yourself In Seoul'. Forbes. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ Dalton, Ben (ngày 28 tháng 1 năm 2019). 'Glass', 'Mary Queen Of Scots' repeat UK box office one-two”. Screen Daily. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019.
  22. ^ Quesada, Miguel (28 tháng 1 năm 2019). “Argentina: La mejor niñera del mundo cuida la taquilla del fin de semana”. Ultracine (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
  23. ^ Quesada, Miguel (28 tháng 1 năm 2019). “Paraguay: "Cómo entrenar a tu dragón 3" lidera el fin de semana”. Ultracine (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
  24. ^ “Top Semanal de Películas Bolivia”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2019.
  25. ^ SensaCine.com.mx. 'Mirreyes contra Godínez' conquista la taquilla”. SensaCine.com.mx. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
  26. ^ “Сиквел комедии "Бабушка легкого поведения" возглавил российский прокат”. РИА Новости (bằng tiếng Nga). 28 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
  27. ^ “Фильм, который показывали всего один день, попал в топ самых кассовых картин недели”. afisha.tut.by (bằng tiếng Nga). 28 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
  28. ^ Andrea Francesco Berni (27 tháng 1 năm 2019). “Box-Office Italia: Creed II supera i 2.5 milioni di euro in tre giorni”. BadTaste.it (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
  29. ^ “Ralph made it!”. www.filmecho.de (bằng tiếng Đức). 28 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
  30. ^ “25-27 Ocak 2019 - Box Office Türkiye”. 30 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
  31. ^ Park, Jeong-seon (ngày 29 tháng 1 năm 2019). “[박스오피스IS] BTS '러브유어셀프인서울', 3일째 2위..20만 돌파”. JTBC (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019.
  32. ^ “BTS World Tour: Love Yourself in Seoul”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019.
  33. ^ Yi, Hyun-su (ngày 28 tháng 1 năm 2019). “Could non-BTS fans enjoy 'Love Yourself in Seoul' concert film?”. The Jakarta Post. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019.