Bước tới nội dung

Ludovico Einaudi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ludovico Einaudi
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhLudovico Einaudi
Sinh23 tháng 11, 1955 (68 tuổi)
Turin, Piedmont, Ý
Thể loạiNeoclassical new-age music, Minimalist music, film score Contemporary classical music, New-age
Nghề nghiệpNhạc sĩ, nhà soạn nhạc
Nhạc cụPiano, synthesizer, keyboard, guitar
Năm hoạt động1980– hiện tại
Hãng đĩaDecca Records, Universal Music Group
Ponderosa Music and Art (US, FR)
Websiteludovicoeinaudi.com

Ludovico Einaudi OMRI (tiếng Ý: [ludoˈviːko eiˈnaudi]; sinh 23 tháng 11 năm 1955) là một nhạc sĩ dương cầm và nhà soạn nhạc người Ý. Ông được huấn luyện tại Conservatorio Verdi ở Milan bởi nhà soạn nhạc Luciano Berio đầu thập niên 1980. Einaudi bắt đầu sự nghiệp như là một nhà soạn nhạc cổ điển, nhưng chẳng bao lâu đã phối hợp với các loại nhạc khác như pop, rock, world music, và folk music.[1]

Einaudi cũng soạn nhạc cho phim bao gồm The IntouchablesI'm Still Here, tập phim TV Doctor Zhivago, và Acquario 1996, mà ông đã được giải nhạc phim hay nhất Grolla d'oro. Ông cũng đã cho phát hành một số dĩa nhạc độc tấu dương cầm và giàn nhạc hòa tấu như I Giorni 2001, Nightbook 2009, và In a Time Lapse 2013. Dĩa nhạc cộng tác chung, Taranta Project, được phát hành tháng 5 năm 2015. Trong sự nghiệp của mình, Einaudi đã sáng tác nhạc cho một số bộ phim, bao gồm This is England. Năm 2020, âm nhạc của anh được sử dụng trong các bộ phim NomadlandThe Father.[2]

Einaudi 2008

Tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1988: Time Out
  • 1992: Stanze (album) (harp)
  • 1995: Salgari
  • 1996: Le Onde (piano)
  • 1999: Eden Roc (album) (piano and strings)
  • 2001: I Giorni (piano)
  • 2003: Diario Mali (piano, kora)
  • 2004: Una Mattina (piano, cello)
  • 2007: Divenire (piano, string quartet)
  • 2009: Nightbook (piano, electronic)
  • 2013: In a Time Lapse[3][4] (piano, electronic)
  • 2015: Taranta Project (piano, electronic, orchestra)
  • 2015: Elements
  • 2019: Seven Days Walking
  • 2020: 12 Songs From Home (piano)
  • 2020: Einaudi Undiscovered (piano)
  • 2021: Cinema (piano)
  • 2022: Underwater (piano)
  • 1988: Time Out – BMG Ricordi
  • 1992: Stanze (album) – BMG Ricordi
  • 1995: Salgari – BMG Ricordi
  • 1996: Le Onde – BMG Ricordi[5]
  • 1998: Fuori dal Mondo – BMG Ricordi
  • 1998: Ultimi Fuochi – BMG Ricordi
  • 1999: Eden Roc (album) – BMG Ricordi
  • 2001: I Giorni – BMG Ricordi
  • 2001: Luce dei miei Occhi- BMG Ricordi
  • 2002: Dr. Zhivago – BMG Ricordi
  • 2003: La Scala Concert 03.03.03 – BMG Ricordi
  • 2003: Le parole di mio padre – BMG Ricordi
  • 2003: Diario Mali (with Ballaké Sissoko) – Ponderosa IRD
  • 2004: Echoes: The Einaudi Collection
  • 2004: Una Mattina – Ponderosa Music and Art/Decca/Sony Classical Records
  • 2006: Divenire – Ponderosa Music and Art/Decca
  • 2009: Cloudland[6] – Ponderosa Music and Art, side project recorded as a group called Whitetree
  • 2009: Nightbook – Ponderosa Music and Art/Decca
  • 2010: The Royal Albert Hall Concert – Ponderosa Music and Art
  • 2011: Islands: Essential Einaudi – Decca (UMO)
  • 2013: In a Time Lapse – Ponderosa Music and Art/Decca #24 UK, #2 Mega Top 50, #5 FIMI Albums Chart, #6 Classical Albums

Nhạc cho phim và TV

[sửa | sửa mã nguồn]
Einaudi tại một buổi trình diễn độc tấu 2008

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sweeting, Adam (ngày 16 tháng 7 năm 2012). “BT River of Music: Ludovico Einaudi interview for London 2012”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ Pingitore, Silvia (23 tháng 5 năm 2021). “Interview with Ludovico Einaudi on writing music scores for Academy Award-winning films”. the-shortlisted.co.uk (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ “In a Time Lapse”. Facebook. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2013.
  4. ^ “welcome « In A Time Lapse”. Inatimelapse.pushexp.com. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2013.
  5. ^ First solo album for Piano, a best selling album in the UK and Italy.
  6. ^ “Cloudland” (bằng tiếng Ý). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  7. ^ a b Including Dietro casa and Fuori dal mondo.
  8. ^ Including Berlin Song.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]