Myocastoridae
Giao diện
Myocastor coypus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Pliocene muộn - Nay | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Phân bộ (subordo) | Hystricomorpha |
Họ (familia) | Myocastoridae (Ameghino, 1904)[2] |
Loài (species) | M. coypus |
Danh pháp hai phần | |
Myocastor coypus (Molina, 1782) | |
Myocastoridae là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm. Họ này được Ameghino miêu tả năm 1904.[2]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Họ Myocastoridae chỉ còn một loài sinh tồn, tất cả các loài trong các chi khác đều tuyệt chủng.
- Chi Haplostropha†
- Chi Isomyopotamus†
- Chi Matyoscor†
- Chi Myocastor
- Chi Paramyocastor†
- Chi Proatherura†
- Chi Prospaniomys†
- Chi Spaniomys†
- Chi Strophostephanos†
- Chi Tribodon†
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lessa, E., Ojeda, R., Bidau, C. & Emmons, L. (2008). Myocastor coypus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Myocastoridae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Myocastor coypus tại Wikimedia Commons