Nicholas Hoult
Giao diện
Nicholas Hoult | |
---|---|
Nicholas Hoult vào năm 2019 | |
Sinh | Nicholas Caradoc Hoult 7 tháng 12, 1989 Wokingham, Anh |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1996 - hiện tại |
Nicholas Caradoc Hoult[1] (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1989)[2][3][4] là diễn viên người Anh.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Hoult sinh ra ở Wokingham, Berkshire, là con trai của bà Glenis Hoult - giáo viên dạy piano, và ông Roger Hoult - phi công của British Airways.[1][5][6] Hoult có 3 anh chị em: anh trai James (1977), chị gái Rosanna (1984) và em gái Clarista (1992).
Năm 2010, Hoult được đề cử giải thưởng BAFTA Rising Star Award.[7]
Danh mục phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai diễn |
---|---|---|
1996 | Intimate Relations | Bobby |
2002 | About a Boy | Marcus Brewer |
2005 | Wah-Wah | Ralph Compton |
2005 | The Weather Man | Mike Spritzel |
2006 | Kidulthood | Blake |
2009 | A Single Man | Kenny Potter |
2010 | Clash of the Titans | Eusebios |
2011 | X-Men: First Class | Hank McCoy |
2013 | Warm Bodies | R |
2013 | Jack the Giant Slayer | Jack |
2014 | Young Ones | Flem Lever |
2014 | X-Men: Days of Future Past | Hank McCoy |
2015 | Mad Max: Fury Road | Nux |
2015 | Kill Your Friends | Steven Stelfox |
2015 | Dark Places | Lyle Wirth |
2016 | Equals | Silas |
2016 | X-Men: Apocalypse | Hank McCoy |
2016 | Collide | Casey |
2017 | Rebel in the Rye | Jerome David Salinger |
2017 | Sand Castle | Matt Ocre |
2017 | The Current War | Nikola Tesla |
2017 | Newness | Martin Hallock |
2018 | The Favourite | Robert Harley |
2019 | Tolkien | J. R. R. Tolkien |
2019 | Dark Phoenix | Hank McCoy |
2019 | True History of the Kelly Gang | Fitzpatrick |
2020 | The Banker | Matt Steiner |
2021 | Those Who Wish Me Dead | Patrick Blackwell |
2022 | The Menu | Tyler Ledford |
2023 | Renfield | Renfield |
2024 | The Garfield Movie | Jon Arbuckle |
2024 | Nosferatu | Thomas Hutter |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai diễn | Notes |
---|---|---|---|
1996 | Casualty | Craig Morrissey | Episode: "It Ain't Me, Babe" |
1998 | Silent Witness | Tom Evans | Episode: "An Academic Exercise" |
1999 | Ruth Rendell Mysteries | Barry | Episode: "The Fallen Curtain" |
2000 | The Bill | Hugh Austin | Episode: "The Squad" |
2001 | Magic Grandad | Tom | 3 episodes |
2001 | Holby City | Oscar Banks | Episode: "Borrowed Time" |
2001 | Doctors | Conor Finch | Episode: "Unfinished Business" |
2001 | Waking the Dead | Max Bryson | 2 episodes |
2001 | World of Pub | 11-year-old show presenter | Episode: "Sixties" |
2002 | Murder in Mind | Andrew Wilsher | Episode: "Memories" |
2002 | Judge John Deed | Jason Powell | Episode: "Everyone's Child" |
2003 | Star | Bradley Fisher | 7 episodes |
2004 | Keen Eddie | Edward Mills | Episode: "Who Wants to Be in a Club That Would Have Me as a Member?" |
2005 | Mystery Hunters | Himself | Episode: "Salem Witches" |
2007–8 | Skins | Tony Stonem | 19 episodes |
2008 | Wallander | Stefan Fredman | Episode: "Sidetracked" |
2012 | Robot Chicken | Harry Potter, Captain America | Episode: "Collateral Damage in Gang Turf War" |
2018 | Watership Down | Fiver | 4 episodies |
2020-2021 | Crossing Swords | Patrick | 20 episodies |
2020- 2023 | The Great | Pêtr III de Rusia]/ Yemelián Pugachov | 30 episodies |
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Artist | Song |
---|---|---|
2010 | The Midnight Beast | "Lez Be Friends" |
2023 | The Rolling Stone | "Mess It Up" |
Video games
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai diễn | Notes |
---|---|---|---|
2010 | Fable III | Elliot | Voice |
Các giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Births, Marriages & Deaths Index of England & Wales, 1984–2004. Gives name at birth as "Nicholas Caradoc Hoult".
- ^ Hoult, Nicholas. “The Nicholas Hoult Blog, ngày 3 tháng 7 năm 2006”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2007.. Hoult writes, "I'm still only 16!"
- ^ Thomas, David (ngày 1 tháng 5 năm 2002). “About the Boy”. Telegraph. London, UK. tr. 2. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2010.; Author refers to Hoult as a 12-year-old boy in 2002.
- ^ Pool, Hannah (ngày 18 tháng 1 năm 2007). “Question Time”. Guardian Unlimited. London, UK.
- ^ Telegraph (ngày 26 tháng 7 năm 2002). “Looks like child's play”. Melbourne: The Age. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2007.
- ^ Shoard, Catherine (ngày 14 tháng 1 năm 2007). “Teen player”. London: Telegraph. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2007.
- ^ “Beast and Banshee Cast for X-Men: First Class”. Superhero Hype!. ngày 8 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
- ^ Collin, Robbie (ngày 22 tháng 3 năm 2013). “Nicholas Hoult interview for Jack the Giant Slayer”. The daily telgraph. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nicholas Hoult. |