Nishikawa Takanori
Giao diện
T.M Revolution | |
---|---|
Tên khai sinh | 西川貴教 (Nishikawa Takanori Tây Xuyên Quý Giáo) |
Sinh | 19 tháng 9, 1970 |
Nguyên quán | Yasu, Shiga, Nhật Bản |
Thể loại | J-Pop, Rock |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, Nhà sản xuất, Diễn viên |
Nhạc cụ | Hát, Guitar |
Năm hoạt động | 1996-Nay |
Hãng đĩa | Epic Records |
Hợp tác với | abingdon boys school |
Website | [1] |
Nishikawa Takanori (tiếng Nhật: 西川貴教; Hán-Việt: Tây Xuyên Quý Giáo; sinh ngày 19 tháng 9 năm 1970 tại Shiga, Nhật Bản) là một ca sĩ bắt đầu nghề nghiệp của mình từ việc hát nhạc cho các anime. Sau một khoảng thời gian dài, anh đã tạo dựng được sự nghiệp khá vững chắc của mình và cũng có được tiếng tăm ở Nhật Bản. Ngoài ra, anh lại còn được biết đến qua Gundam Seed và Gundam Seed Destiny. Hiện anh đang là ca sĩ của Sony Music Entertainment (Epic Records) ở Nhật Bản và Tofu Records ở Mỹ.
Nghệ danh của Nishikawa Takanori là T.M Revolution, viết tắt của "Takanori Makes Revolution" (Takanori tạo ra cách mạng).
Tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Trình bày nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Anime
[sửa | sửa mã nguồn]- Mobile Suit Gundam Seed (TV): trình bày bài mở đầu 1
- Mobile Suit Gundam Seed Destiny (TV): trình bày bài mở đầu 1, Vestige và Meteor
- Mobile Suit Gundam Seed MSV Astray (giới thiệu OAV): trình bày bài Zips
- Mobile Suit Gundam Seed Special Edition: trình bày nhạc (Zips/Meteor/Invoke)
- Rurouni Kenshin (TV): trình bày bài kết 3
Không thuộc anime
[sửa | sửa mã nguồn]- Game "Sengoku Basara": trình bày nhạc
Lồng tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]Anime
[sửa | sửa mã nguồn]- Mobile Suit Gundam Seed (TV) trong vai Miguel Aiman (tập 1-3); Dẫn chuyện (tập 26)
- Mobile Suit Gundam Seed Destiny (TV) trong vai Heine Westenfluss; Miguel Aiman (tập 20)
- Mobile Suit Gundam Seed Special Edition trong vai Miguel Ayman
- Rurouni Kenshin (TV) trong vai Orochi no Ren
Không thuộc anime
[sửa | sửa mã nguồn]- Game "Mobile Suit Gundam SEED: Owaranai Asu e" trong vai Miguel Aiman
- Live action "Beautiful Life" trong vai Satoru Kawamura
- Game "Genshin Impact" trong vai Arataki Itto
Sở thích và khả năng
[sửa | sửa mã nguồn]- Màu sắc: Đen, xám, cam và màu bạc
- Đồ ăn: đồ ăn Nhật
- Game: Final Fantasy, Dragon Quest
- Nhân vật Gundam: Miguel Aiman
- Gundam Series: Gundam Seed (sau này) và Gundam I (từ khi còn nhỏ).
- Manga: Monster, Berserk
- Mobile Suit: Miguel Aiman's Ginn.
- Âm nhạc: Thích gần hết các loại nhạc, đặc biệt là Rock với giai điệu mạnh.
- Hoa: hoa hồng
- Mùa: mùa thu
- Diễn viễn: Yuusaku Matsuda
- Ca sĩ: Michael Jackson, Joe, Prince [etc]
- Câu nói: "Be kind to others, but kinder to yourself" (Tốt với mọi ngươi nhưng tốt hơn với bản thân)
- Dạng người anh thán phục: người có thể tự chăm sóc mình
- Việc thích làm: Game RPG, lái ô tô và Manga
- Khả năng đặc biệt: Nói và hát khi ngủ
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]1996
[sửa | sửa mã nguồn]- Dokusai - Monopolize (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 13/05/1996
- hesosyukujo (臍淑女, hesosyukujo) -Venus-(Đĩa đơn) Ngày phát hành: 15/07/1996
- Makes Revolution (Album) Ngày phát hành: 12/08/1996
- Heart of Sword - Yoakemae (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 11/11/1996
- Live Revolution 1 - Makes Revolution (VHS Video) Ngày phát hành: 01/12/1996
1997
[sửa | sửa mã nguồn]- Restoration Level 3 (Album) Ngày phát hành: 21/02/1997
- Level 4 (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 21/08/1997
- Video (Title Unknown) (VHS Video) Ngày phát hành: 21//05/1997
- High Pressure (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 01/07/1997
- Live Revolution 2 - Ishin Level 3 (VHS Video) Ngày phát hành: 01/08/1997
- White Breath (Single) Ngày phát hành: 22/10/1997
1998
[sửa | sửa mã nguồn]- triple joker (Album) Ngày phát hành: 21/01/1998
- Aoi Hekireki (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 15/02/1998
- triple joker (VHS Video) Ngày phát hành: 01/031998
- Hot Limit (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 24/07/1998
- Thunderbird (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 07/10/1998
- Burnin' X'mas (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 28/10/1998
1999
[sửa | sửa mã nguồn]- Wild Rush (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 03/02/1999
- The Force (Album) Ngày phát hành: 10/03/1999
2000
[sửa | sửa mã nguồn]- Black or White? version 3 (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 19/04/2000
- Heat Capacity (Đĩa đơn) Ngày phát hành: ngày 24 tháng 5 năm 2000
- Discordanza Try My Remix - Single Collections (Album) Ngày phát hành: 28/07/2000
- Madan - Der Freischutz (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 06/09/2000
- progress (Album) Ngày phát hành: 12/10/2000
2001
[sửa | sửa mã nguồn]- Boarding (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 07/02/2001
2002
[sửa | sửa mã nguồn]- Out of Orbit - Triple Zero (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 20/02/2002
- Out of Orbit - Triple Zero (Album) Ngày phát hành: 20/02/2002
- B☆E☆S☆T (Album) Ngày phát hành: 01/07/2002
- T.M. Revolution 0001 (DVD Video) Ngày phát hành: 01/07/2002
- INVOKE (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 30/10/2002
2003
[sửa | sửa mã nguồn]- coordinate (Album) Ngày phát hành: 26/03/2003
- Sonic Warp the Visual Fields (DVD Video) Ngày phát hành: 19/11/2003
2004
[sửa | sửa mã nguồn]- Albireo (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 25/02/2004
- SEVENTH HEAVEN (Album) Ngày phát hành: 17/03/2004
2005
[sửa | sửa mã nguồn]- vertical infinity (Album) Ngày phát hành: 26/01/2005
- vestige (Đĩa đơn) Ngày phát hành: 17/08/2005
2006
[sửa | sửa mã nguồn]- UNDER:COVER (Album) Ngày phát hành: 01/01/2006
2008
[sửa | sửa mã nguồn]- resonance (đĩa đơn) Ngày phát hành: 11/06/2008
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang chủ của T.M Revolution (bao gồm cả tiếng Anh và tiếng Nhật)
- Sony Music Lưu trữ 2006-06-23 tại Wayback Machine tiếng Anh
- Takanori Nashikawa Lưu trữ 2006-01-10 tại Wayback Machine Trang chủ dưới tên thật
- Tofu Record Lưu trữ 2006-01-18 tại Wayback Machine
- Turbo Web Trang chính dành cho các fan.