Reichsmark
Giao diện
Reichsmark | |
---|---|
2 ℛℳ—tiền xu với Paul von Hindenburg | |
Ngân hàng trung ương | Reichsbank |
Sử dụng tại | Cộng hòa Weimar Đức Quốc Xã Đồng Minh chiếm đóng Đức |
Được neo vào | Franc Bỉ, Koruna Bohemian và Moravian, Lev Bulgaria, Krone Đan Mạch, Franc Pháp, Lia Ý, Franc Luxembourg, Guilder Hà Lan, Krone Na Uy, Złoty Ba Lan, Dinar Serbia, Koruna Slovakia, Karbovanets Ukraina trong Thế chiến II như tỷ lệ tương tự |
Đơn vị nhỏ hơn | |
31⁄100 | Reichspfennig |
Ký hiệu | ℛℳ |
Số nhiều | Reichsmark |
Reichspfennig | Reichspfennig |
Tiền kim loại | 1 rpf, 2 rpf, 5 rpf, 10 rpf, 50 rpf, 1 ℛℳ, 2 ℛℳ, 5 ℛℳ |
Tiền giấy | 5 ℛℳ, 10 ℛℳ, 20 ℛℳ, 50 ℛℳ, 100 ℛℳ, 1000 ℛℳ |
Hộp thông tin này hiển thị trạng thái mới nhất trước khi tiền tệ này bị loại bỏ. |
Reichsmark (ký hiệu: ℛℳ) là tiền tệ ở Đức từ năm 1924 cho đến 20 tháng 6 năm 1948 tại Tây Đức, nơi nó được thay thế bằng Mark Đức[1], và cho đến 23 tháng 6 tại Đông Đức khi đó là được thay thế bằng nhãn hiệu Đông Đức. Reichsmark được chia thành 100 Reichspfennig. Đánh dấu là biện pháp cổ xưa Đức cân, theo truyền thống một nửa bảng, sau đó sử dụng cho nhiều tiền kim loại; trong khi Reich, đó là cảnh giới trong Anh, xuất phát từ tên chính thức của quốc gia Đức từ năm 1871 đến năm 1945, Deutscher Reich
Các biến thể của loại tiền
[sửa | sửa mã nguồn]-
20 RM, 1924
-
50 Rpf, 1938–1945
-
1 RM, 1938–1945
-
2 RM, 1938–1945
-
5 RM, 1938–1945
-
20 RM, 1938–1945
-
50 RM, 1938–1945
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Nazi Germany Coin Mint Marks”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Krause, Chester L. & Clifford Mishler (1991). Standard Catalog of World Coins: 1801-1991 (ấn bản thứ 18). Krause Publications. ISBN 0-87341-150-1.
- Pick, Albert (1994). Standard Catalog of World Paper Money: General Issues. Colin R. Bruce II and Neil Shafer (editors) (ấn bản thứ 7). Krause Publications. ISBN 0-87341-207-9.