Sân bay quốc tế Bahrain
Giao diện
Sân bay quốc tế Bahraint | |||
---|---|---|---|
مطار البحرين الدولي Matar al-Bahrayn ad-Dowaly | |||
| |||
Thông tin chung | |||
Kiểu sân bay | Công cộng | ||
Cơ quan quản lý | Civil Aviation Affairs | ||
Thành phố | Bahrain | ||
Vị trí | Al Muharraq | ||
Độ cao | 6 ft / 2 m | ||
Tọa độ | 26°16′15″B 050°38′1″Đ / 26,27083°B 50,63361°Đ | ||
Trang mạng | BahrainAirport.com | ||
Đường băng | |||
Sân bay quốc tế Bahrain (IATA: BAH, ICAO: OBBI) (tiếng Ả Rập: مطار البحرين الدولي; chuyển tự: Matar al-Bahrayn ad-Dowaly) là một sân bay ở Al Muharraq, một hòn đảo ở mũi bắc của Bahrain, phía bắc thủ đô Manama. Đây là trung tâm hoạt động của hãng Gulf Air.
Quý III năm 2006, sân bay này được đầu tư 300 triệu USD để nâng cấp nhà đỗ xe nhiều tầng và khu khu mua sắm gần tòa nhà ga chính cũng như rải lại mặt đường băng chính, hệ thống an ninh.
Sân bay này được xếp hạng 3 sao theo tổ chức Skytrax cùng với 7 sân bay khác.[1]
Số liệu thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Lượt khách | Năm | Lượt khách |
---|---|---|---|
1998 | 3.434.812 | 2002 | 4.147.105 |
1999 | 3.950.000 | 2003 | 4.296.979 |
2000 | 3.975.000 | 2004 | 5.200.000 |
2001 | 3.991.623 | 2005 | 5.600.000 |
Các hãng hàng không và các tuyến điểms
[sửa | sửa mã nguồn]- Air Arabia (Sharjah)
- Air India (Cochin, Doha, Mumbai, Trivandrum)
- Indian Airlines (Calicut, Cochin, Doha)
- Air India Express (Cochin, Doha, Kozhikode, Mangalore, Mumbai, Trivandrum)
- Bahrain Air (Aleppo, Alexandria, Amman, Beirut, Damascus, Dammam, Doha, Dubai, Kochi, Mashad)
- British Airways (Doha, London-Heathrow)
- Cathay Pacific (Dubai, Hong Kong)
- Cyprus Airlines (Larnaca)
- EgyptAir (Cairo)
- Emirates (Dubai)
- Ethiopian Airlines (Addis Ababa)
- Etihad Airways (Abu Dhabi)
- Gadair European Airlines (Madrid)
- Gulf Air (Abu Dhabi, Amman, Athens, Bangalore, Bangkok-Suvarnabhumi, Beirut, Cairo, Chennai, Cochin, Damascus, Dammam, Delhi, Dhaka, Doha, Dubai, Frankfurt, Hyderabad [starts July 1], Islamabad, Istanbul, Jakarta, Jeddah, Karachi, Kathmandu, Khartoum, Kuala Lumpur, Kuwait, Lahore, Larnaca, London-Heathrow, Manila, Mashad, Mumbai, Muscat, Paris-CharlesdeGaulle, Peshawar, Riyadh, Sanaa, Shanghai-Pudong, Shiraz, Tehran, Trivandrum)
- Iran Air (Dubai, Kuwait, Mashad, Shiraz)
- Iran Aseman Airlines (Dubai)
- Jazeera Airways (Kuwait, Dubai)
- Jet Airways (Mumbai, Kochi)
- Jordan Aviation Airlines (Aqaba)
- KLM Royal Dutch Airlines (Abu Dhabi, Amsterdam)
- Kuwait Airways (Doha, Kuwait)
- Lufthansa (Frankfurt)
- Mahan Air (Tehran-Imam Khoemeini)
- Malaysia Airlines (Kuala Lumpur) [seasonal]
- Oman Air (Doha, Muscat)
- Pakistan International Airlines (Doha, Karachi, Lahore)
- Qatar Airways (Doha)
- Royal Jordanian (Amman)
- Saudi Arabian Airlines (Jeddah, Madinah, Riyadh)
- SriLankan Airlines (Abu Dhabi, Colombo)
- Syrian Arab Airlines (Damascus)
- Tunis Air (Kuwait, Tunis)
- Turkish Airlines (Doha, Istanbul-Atatürk)
- Yemenia (Dubai, Sanaa)
Các hãng hàng hóa
[sửa | sửa mã nguồn]- Air France Cargo
- British Airways Cargo
- DHL Cargo
- Emirates SkyCargo
- Falcon Air Express
- Falcon Express Cargo Airlines
- FedEx Cargo
- Kalitta Air Cargo
- Lufthansa Cargo
- Martinair Cargo
- TNT Airlines
- Gulf Air Cargo
- Qatar Airways Cargo
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Airport Star Ranking - 3 Star Airports”. Skytrax. 2007. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2007.
- ^ azworldairports
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sân bay quốc tế Bahrain. |
- Trang mạng chính thức
- Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho OBBI
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sân bay quốc tế Bahrain. |