Nishikawa Shusaku
Nishikawa with Hiroshima năm 2011 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nishikawa Shusaku | ||
Ngày sinh | 18 tháng 6, 1986 | ||
Nơi sinh | Ōita, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Urawa Red Diamonds | ||
Số áo | 1 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2002–2004 | Oita Trinita | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2009 | Oita Trinita | 118 | (0) |
2010–2014 | Sanfrecce Hiroshima | 135 | (0) |
2014– | Urawa Red Diamonds | 136 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005 | U-20 Nhật Bản | 4 | (0) |
2007–2008 | U-23 Nhật Bản | 8 | (0) |
2009– | Nhật Bản | 31 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 2 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 11 năm 2016 |
Nishikawa Shusaku (西川 周作 Nishikawa Shūsaku , sinh ngày 18 tháng 6 năm 1986 ở Usa, Ōita) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản hiện tại thi đấu cho Urawa Red Diamonds.[1]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Nishikawa là sản phẩm của hệ thống trẻ Oita và được đẩy lên đội một năm 2005. Nishikawa ra mắt J-League ngày 2 tháng 7 năm 2005 trong trận đấu trước Yokohama F. Marinos. Anh ra sân thường xuyên ở mùa giải 2006. Sau sự xuống hạng của Oita Trinita, ngày 30 tháng 12 năm 2009, anh ký hợp đồng với câu lạc bộ J-League Sanfrecce Hiroshima.
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Nishikawa là thành viên của đội tuyển Nhật Bản tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2005. Anh cũng góp mặt trong đội hình Nhật Bản tham dự Thế vận hội Mùa hè 2008.[2]
Anh ra mắt quốc tế cho Nhật Bản ngày 8 tháng 10 năm 2009 tại trận đấu vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2011 trước Hồng Kông.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.[3][4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | J. League Cup | ACL | Khác1 | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Oita Trinita | 2005 | 21 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | - | - | 24 | 0 | ||
2006 | 30 | 0 | 1 | 0 | 5 | 0 | - | - | 36 | 0 | |||
2007 | 11 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | - | - | 15 | 0 | |||
2008 | 22 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | - | - | 27 | 0 | |||
2009 | 34 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | - | 3 | 0 | 41 | 0 | ||
Sanfrecce Hiroshima | 2010 | 34 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | 5 | 0 | - | 44 | 0 | |
2011 | 34 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | - | - | 35 | 0 | |||
2012 | 34 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | – | – | 38 | 0 | |||
2013 | 33 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 5 | 0 | 4 | 0 | 46 | 0 | |
Urawa Red Diamonds | 2014 | 34 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | – | – | 38 | 0 | ||
2015 | 34 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 2 | 0 | 40 | 0 | |
2016 | 34 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 8 | 0 | 2 | 0 | 45 | 0 | |
2017 | 34 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 13 | 0 | 3 | 0 | 52 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 389 | 0 | 15 | 0 | 31 | 0 | 36 | 0 | 14 | 0 | 485 | 0 |
1Bao gồm Pan-Pacific Championship, Giải bóng đá vô địch Suruga Bank, Giải bóng đá Cúp câu lạc bộ thế giới, J. League Championship và Siêu cúp Nhật Bản.
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Nhật Bản | |||
2009 | 1 | 0 | |
2010 | 2 | 0 | |
2011 | 4 | 0 | |
2012 | 1 | 0 | |
2013 | 4 | 0 | |
2014 | 3 | 0 | |
2015 | 8 | 0 | |
2016 | 8 | 0 | |
Tổng | 31 | 0 |
Số lần ra sân trong các giải đấu lớn
[sửa | sửa mã nguồn]Đội bóng | Giải đấu | Thể loại | Số trận | Bàn thắng | Thành tích đội bóng | |
---|---|---|---|---|---|---|
Start | Sub | |||||
Nhật Bản | 2004 Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á | U-19 | Third place | |||
Nhật Bản | Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2005 | U-20 | 4 | 0 | 0 | Vòng 16 đội |
Nhật Bản | Vòng loại Thế vận hội Mùa hè 2008 | U-22 | 5 | 0 | 0 | Vào vòng trong |
Nhật Bản | Thế vận hội Mùa hè 2008 | U-23 | 3 | 0 | 0 | Vòng 1 |
Nhật Bản | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2011 | ĐTQG | 1 | 0 | 0 | Vào vòng trong |
Nhật Bản | Cúp bóng đá châu Á 2011 | ĐTQG | 1 | 1 | 0 | Vô địch |
Nhật Bản | 2013 EAFF Cúp bóng đá Đông Á | ĐTQG | 2 | 0 | 0 | Vô địch |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Oita Trinita
- Sanfrecce Hiroshima
- Urawa Red Diamonds
- J. League Cup: 2016
- Giải bóng đá vô địch Suruga Bank: 2017
- Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á: 2017
Nhật Bản
[sửa | sửa mã nguồn]Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Reds lure Nishikawa from Sanfrecce”. The Japan Times. 5 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập 12 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Nishikawa Shusaku Biography and Statistics”. Sports Reference. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2020. Truy cập 25 tháng 7 năm 2009.
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 56 out of 289)
- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 16 out of 289)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Nishikawa Shusaku – Thành tích thi đấu FIFA
- Nishikawa Shusaku tại National-Football-Teams.com
- Nishikawa Shusaku tại J.League (tiếng Nhật)
- Profile at Urawa Reds (tiếng Nhật)
- Nishikawa Shusaku Lưu trữ 2011-06-04 tại Wayback Machine – Yahoo! Japan competition record (tiếng Nhật)
- Nishikawa Shusaku whoscored.com profile
- Nishikawa Shusaku trên Twitter
- Sinh năm 1986
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nhật Bản
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản
- Cầu thủ bóng đá J1 League
- Cầu thủ bóng đá Oita Trinita
- Cầu thủ bóng đá Sanfrecce Hiroshima
- Cầu thủ bóng đá Urawa Red Diamonds
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Nhật Bản
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2008
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2011
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2013
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2015
- Thủ môn bóng đá nam