Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Koala”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n Đã lùi lại sửa đổi của 14.241.234.106 (thảo luận) quay về phiên bản cuối của Ryder1992 Thẻ: Lùi tất cả |
||
(Không hiển thị 24 phiên bản của 20 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Bảng phân loại |
|||
{{Taxobox |
|||
| fossil_range = {{Fossil range|0.7|0}}<small>[[Pleistocen]] – nay</small> |
| fossil_range = {{Fossil range|0.7|0}}<small>[[Pleistocen]] – nay</small> |
||
| name = Koala<ref name = MSW3>{{MSW3 Diprotodontia | id = 11000005 | page = 43}}</ref> |
| name = ''Koala''<ref name = MSW3>{{MSW3 Diprotodontia | id = 11000005 | page = 43}}</ref> |
||
| status = VU |
| status = VU |
||
| trend = unknown |
| trend = unknown |
||
| status_system = |
| status_system = IUCN3.1 |
||
| status_ref = <ref name="iucn">{{IUCN2012.2|assessors=Gordon, G.; Menkhorst, P.; Robinson, T.; Lunney, D.; Martin, R.; Ellis, M.|year=2008|id=16892|title=''Phascolarctos cinereus''|downloaded=ngày 8 tháng 3 năm 2013}}</ref> |
| status_ref = <ref name="iucn">{{IUCN2012.2|assessors=Gordon, G.; Menkhorst, P.; Robinson, T.; Lunney, D.; Martin, R.; Ellis, M.|year=2008|id=16892|title=''Phascolarctos cinereus''|downloaded=ngày 8 tháng 3 năm 2013}}</ref> |
||
| image = Koala climbing tree.jpg |
| image = Koala climbing tree.jpg |
||
| image_width = 220px |
| image_width = 220px |
||
| image_caption = |
| image_caption = |
||
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
||
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]] |
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]] |
||
Dòng 19: | Dòng 19: | ||
| species = '''''P. cinereus''''' |
| species = '''''P. cinereus''''' |
||
| binomial = ''Phascolarctos cinereus'' |
| binomial = ''Phascolarctos cinereus'' |
||
| binomial_authority = ([[Georg |
| binomial_authority = ([[Georg August Goldfuss|Goldfuss]], [[1817]]) |
||
| range_map = Koala Range.jpg |
| range_map = Koala Range.jpg |
||
| range_map_caption = Phân bố (đỏ-bản địa, tím-du nhập) |
| range_map_caption = Phân bố (đỏ-bản địa, tím-du nhập) |
||
| synonyms = |
| synonyms = |
||
{{plainlist| |
|||
* ''Lipurus cinereus'' <small>Goldfuss, 1817</small> |
* ''Lipurus cinereus'' <small>Goldfuss, [[1817]]</small> |
||
* ''Marodactylus cinereus'' <small>Goldfuss, 1820</small> |
* ''Marodactylus cinereus'' <small>Goldfuss, [[1820]]</small> |
||
* ''Phascolarctos fuscus'' <small>[[Anselme Gaëtan Desmarest|Desmarest]], 1820</small> |
* ''Phascolarctos fuscus'' <small>[[Anselme Gaëtan Desmarest|Desmarest]], 1820</small> |
||
* ''Phascolarctos flindersii'' <small>[[René Primevère Lesson|Lesson]], 1827</small> |
* ''Phascolarctos flindersii'' <small>[[René Primevère Lesson|Lesson]], [[1827]]</small> |
||
* ''Phascolarctos koala'' <small>[[John Edward Gray|J.E. Gray]], 1827</small> |
* ''Phascolarctos koala'' <small>[[John Edward Gray|J.E. Gray]], 1827</small> |
||
* ''Koala subiens'' <small>[[Gilbert Thomas Burnett|Burnett]], 1830</small> |
* ''Koala subiens'' <small>[[Gilbert Thomas Burnett|Burnett]], [[1830]]</small> |
||
}} |
}} |
||
| synonyms_ref =<ref name = MSW3>{{MSW3 Diprotodontia | id = 11000005 | page = 43}}</ref><ref name="Moyal p.45"/> |
| synonyms_ref = <ref name = MSW3>{{MSW3 Diprotodontia | id = 11000005 | page = 43}}</ref><ref name="Moyal p.45"/> |
||
}} |
}} |
||
'''Koala''', hay '''gấu túi''' ([[danh pháp khoa học]]: '''''Phascolarctos cinereus''''') là một loài [[thú có túi]] [[động vật ăn cỏ|ăn thực vật]] sống tại [[Úc]] và là loài vật duy nhất hiện còn sống trong [[họ (sinh học)|họ]] [[Phascolarctidae]], và họ hàng gần gũi nhất còn sinh tồn của nó là [[Vombatidae|wombat]].<ref name = MSW3/> Koala được tìm thấy ở vùng dọc theo bờ biển phía đông và nam đảo chính, chính xác là ở [[Queensland]], [[New South Wales]], [[Victoria (Úc)|Victoria]] và [[Nam Úc]]. Nó có chiều dài cơ thể khoảng {{convert|60|–|85|cm|abbr=on}} và khối lượng {{convert|4|–|15|kg|0|abbr=on}}. Màu [[lông thú|lông]] từ xám bạc đến nâu sô-cô-la. Koala ở các quần thể phía bắc nói chung nhỏ hơn và sáng màu hơn hơn các cá thể sống ở phía nam. Có thể các quần thể này thuộc các [[phân loài]] riêng biệt, nhưng điều này không được công nhận. |
'''Koala''', hay '''gấu túi''' ([[danh pháp khoa học]]: '''''Phascolarctos cinereus''''') là một loài [[thú có túi]] [[động vật ăn cỏ|ăn thực vật]] sống tại [[Úc]] và là loài vật duy nhất hiện còn sống trong [[họ (sinh học)|họ]] [[Phascolarctidae]], và họ hàng gần gũi nhất còn sinh tồn của nó là [[Vombatidae|wombat]].<ref name = MSW3/> Koala được tìm thấy ở vùng dọc theo bờ biển phía đông và nam đảo chính, chính xác là ở [[Queensland]], [[New South Wales]], [[Victoria (Úc)|Victoria]] và [[Nam Úc]]. Nó có [[chiều dài]] cơ thể khoảng {{convert|60|–|85|cm|abbr=on}} và khối lượng {{convert|4|–|15|kg|0|abbr=on}}. Màu [[lông thú|lông]] từ xám bạc đến nâu [[sô-cô-la]]. Koala ở các quần thể phía bắc nói chung nhỏ hơn và sáng màu hơn hơn các cá thể sống ở phía nam. Có thể các quần thể này thuộc các [[phân loài]] riêng biệt, nhưng điều này không được công nhận. |
||
==Phân loại học và tiến hóa== |
==Phân loại học và tiến hóa== |
||
Dòng 95: | Dòng 95: | ||
}} |
}} |
||
}} |
}} |
||
|caption=Cây phát sinh loài của Diprotodontia<ref name="Weisbecker 2008">{{ |
|caption=Cây phát sinh loài của Diprotodontia<ref name="Weisbecker 2008">{{chú thích tạp chí |author=Weisbecker, V.; Archer, M. |title=Parallel evolution of hand anatomy in kangaroos and vombatiform marsupials: Functional and evolutionary implications |journal=Palaeontology |year=2008 |volume=51 |issue=2 |pages=321–38 |doi=10.1111/j.1475-4983.2007.00750.x}}</ref> |
||
}} |
}} |
||
Koala được đặt tên chi là ''Phascolarctos'' năm 1816 bởi nhà động vật học người Pháp [[Henri Marie Ducrotay de Blainville]],<ref>{{ |
Koala được đặt tên chi là ''Phascolarctos'' năm [[1816]] bởi nhà động vật học người Pháp [[Henri Marie Ducrotay de Blainville]],<ref>{{chú thích tạp chí |author=de Blainville, H. |title=Prodrome d'une nouvelle distribution systématique du règne animal |journal=Bulletin de la Société Philomáthique, Paris |year=1816 |volume=8 |pages=105–24 |language=fr |url=http://biodiversitylibrary.org/page/4439803}}</ref> ông đã không đặt tên loài cho nó mãi đến khi được xem xét lại. Năm 1819, nhà động vật học người Đức [[Georg August Goldfuss]] đặt danh pháp hai phần cho nó là ''Lipurus cinereus''. Vì tên ''Phascolarctos'' được công bố trước, chiếu theo [[Ủy ban Quốc tế về Danh mục Động vật học|Ủy ban Quốc tế về Danh mục Động vật học (ICZN)]], nó có quyền ưu tiên là tên chính thức.<ref>Jackson, pp. 58–59.</ref> Nhà tự nhiên học người Pháp [[Anselme Gaëtan Desmarest]] đề xuất tên ''Phascolartos fuscus'' năm 1820, cho rằng các cá thể màu nâu khác loài với các cá thể màu xám. Các tên khác được đề xuất bởi các tác giả châu Âu gồm ''Marodactylus cinereus'' bởi Goldfuss năm 1820, ''P. flindersii'' bởi [[René Primevère Lesson]] năm 1827, và ''P. koala'' bởi [[John Edward Gray]] năm 1827.<ref name="Moyal p.45">Moyal, p. [http://books.google.com/books?id=QGT47L1cbLIC&pg=PA45 45].</ref> |
||
== |
==Sinh sản== |
||
Koala cái trưởng thành đủ để sinh sản vào tầm 2 đến 3 tuổi, còn con đực ở độ tuổi 3 đến 4. Nếu khỏe mạnh, một koala cái có thể đẻ một con mỗi năm trong vòng 12 năm. Chu kì mang thai là 35 ngày. Rất hiếm khi có sinh đôi. Con đực và cái thường [[quan hệ tình dục|giao hợp]] trong khoảng từ tháng 12 đến tháng 3, tương ứng với [[mùa hạ|mùa hè]] tại [[Nam bán cầu|Nam Bán Cầu]]. |
Koala cái trưởng thành đủ để sinh sản vào tầm 2 đến 3 tuổi, còn con đực ở độ tuổi 3 đến 4. Nếu khỏe mạnh, một koala cái có thể đẻ một con mỗi năm trong vòng 12 năm. Chu kì mang thai là 35 ngày. Rất hiếm khi có sinh đôi. Con đực và cái thường [[quan hệ tình dục|giao hợp]] trong khoảng từ tháng 12 đến tháng 3, tương ứng với [[mùa hạ|mùa hè]] tại [[Nam bán cầu|Nam Bán Cầu]]. |
||
Koala mới sinh không có [[lông]], chưa mở [[mắt]], chưa có [[tai]] và chỉ bé bằng hạt đậu. Koala khi lọt lòng mẹ trèo lên cái túi lộn ngược của mẹ nó (có thể đóng mở theo ý muốn của koala mẹ) và bám vào một trong hai [[núm vú]] của mẹ. Koala nhỏ ở trong túi của mẹ trong khoảng 6 tháng đầu tiên, chỉ bú [[sữa]]. Trong thời gian này, nó phát triển tai, mắt và lông. Sau đó koala nhỏ sẽ bắt đầu đi ra ngoài. Khoảng 30 tuần tuổi, nó bắt đầu ăn thức ăn sệt gọi là "pap" do koala mẹ tiết ra. Koala nhỏ tiếp tục ở với mẹ khoảng 6 tháng sau, trèo trên lưng mẹ, bú sữa và ăn lá cây. Sau 12 tháng ở với mẹ, koala cái tự đi kiếm ăn ở vùng xung quanh; trong khi koala đực tiếp tục ở với mẹ tới tận 2 đến 3 tuổi. |
Koala mới sinh không có [[lông]], chưa mở [[mắt]], chưa có [[tai]] và chỉ bé bằng hạt đậu. Koala khi lọt lòng mẹ trèo lên cái túi lộn ngược của mẹ nó (có thể đóng mở theo ý muốn của koala mẹ) và bám vào một trong hai [[núm vú]] của mẹ. Koala nhỏ ở trong túi của mẹ trong khoảng 6 tháng đầu tiên, chỉ bú [[sữa]]. Trong thời gian này, nó phát triển tai, mắt và lông. Sau đó koala nhỏ sẽ bắt đầu đi ra ngoài. Khoảng 30 tuần tuổi, nó bắt đầu ăn thức ăn sệt gọi là "pap" do koala mẹ tiết ra. Koala nhỏ tiếp tục ở với mẹ khoảng 6 tháng sau, trèo trên lưng mẹ, bú sữa và ăn lá cây. Sau 12 tháng ở với mẹ, koala cái tự đi kiếm ăn ở vùng xung quanh; trong khi koala đực tiếp tục ở với mẹ tới tận 2 đến 3 tuổi................................. |
||
==Hình ảnh== |
|||
<gallery> |
|||
File:Friendly Female Koala.JPG|Koala cái |
|||
Friendly_Male_Koala.JPG|Koala đực |
|||
File:Australia_Cairns_Koala.jpg |
|||
Koala_eating.jpg|Ắn lá |
|||
Koala_(Phascolarctos_cinereus),_Sídney,_Australia18.JPG|Đầu |
|||
Koala_in_Zoo_Duisburg.jpg |
|||
Koala_and_baby.jpg |
|||
Koala.ogg|Video |
|||
</gallery> |
|||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
{{ |
{{tham khảo}} |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{ |
{{Wikispecies|Phascolarctos cinereus}} |
||
{{ |
{{Commons|Phascolarctos cinereus}} |
||
* [[Ben Fordham]], [http://aca.ninemsn.com.au/stories/1671.asp "Koala cull: the Kangaroo Island controversy"], ''[[A Current Affair (Australia)|A Current Affair]]'' (15 tháng 4 năm 2004). |
* [[Ben Fordham]], [http://aca.ninemsn.com.au/stories/1671.asp "Koala cull: the Kangaroo Island controversy"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20051211063542/http://aca.ninemsn.com.au/stories/1671.asp |date = ngày 11 tháng 12 năm 2005}}, ''[[A Current Affair (Australia)|A Current Affair]]'' (15 tháng 4 năm 2004). |
||
* Flannery, T.F., The Future Eaters, An ecological History of the Australasian Lands and People, (Reed New Holland, Sydney, 1994). |
* Flannery, T.F., The Future Eaters, An ecological History of the Australasian Lands and People, (Reed New Holland, Sydney, 1994). |
||
{{Taxonbar|from=Q36101}} |
|||
[[Thể loại:Phascolarctos|C]] |
[[Thể loại:Phascolarctos|C]] |
||
Dòng 117: | Dòng 131: | ||
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1817]] |
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1817]] |
||
[[Thể loại:Động vật ăn cỏ]] |
[[Thể loại:Động vật ăn cỏ]] |
||
[[Thể loại:Lipurus|C]] |
|||
[[Thể loại:Marodactylus|C]] |
|||
[[Thể loại:Koala|S]] |
Bản mới nhất lúc 07:16, ngày 15 tháng 9 năm 2023
Koala[1] | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Pleistocen – nay | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân thứ lớp (infraclass) | Marsupialia |
Bộ (ordo) | Diprotodontia |
Phân bộ (subordo) | Vombatiformes |
Họ (familia) | Phascolarctidae |
Chi (genus) | Phascolarctos |
Loài (species) | P. cinereus |
Danh pháp hai phần | |
Phascolarctos cinereus (Goldfuss, 1817) | |
Phân bố (đỏ-bản địa, tím-du nhập) | |
Danh pháp đồng nghĩa[1][3] | |
Koala, hay gấu túi (danh pháp khoa học: Phascolarctos cinereus) là một loài thú có túi ăn thực vật sống tại Úc và là loài vật duy nhất hiện còn sống trong họ Phascolarctidae, và họ hàng gần gũi nhất còn sinh tồn của nó là wombat.[1] Koala được tìm thấy ở vùng dọc theo bờ biển phía đông và nam đảo chính, chính xác là ở Queensland, New South Wales, Victoria và Nam Úc. Nó có chiều dài cơ thể khoảng 60–85 cm (24–33 in) và khối lượng 4–15 kg (9–33 lb). Màu lông từ xám bạc đến nâu sô-cô-la. Koala ở các quần thể phía bắc nói chung nhỏ hơn và sáng màu hơn hơn các cá thể sống ở phía nam. Có thể các quần thể này thuộc các phân loài riêng biệt, nhưng điều này không được công nhận.
Phân loại học và tiến hóa
[sửa | sửa mã nguồn]
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cây phát sinh loài của Diprotodontia[4] |
Koala được đặt tên chi là Phascolarctos năm 1816 bởi nhà động vật học người Pháp Henri Marie Ducrotay de Blainville,[5] ông đã không đặt tên loài cho nó mãi đến khi được xem xét lại. Năm 1819, nhà động vật học người Đức Georg August Goldfuss đặt danh pháp hai phần cho nó là Lipurus cinereus. Vì tên Phascolarctos được công bố trước, chiếu theo Ủy ban Quốc tế về Danh mục Động vật học (ICZN), nó có quyền ưu tiên là tên chính thức.[6] Nhà tự nhiên học người Pháp Anselme Gaëtan Desmarest đề xuất tên Phascolartos fuscus năm 1820, cho rằng các cá thể màu nâu khác loài với các cá thể màu xám. Các tên khác được đề xuất bởi các tác giả châu Âu gồm Marodactylus cinereus bởi Goldfuss năm 1820, P. flindersii bởi René Primevère Lesson năm 1827, và P. koala bởi John Edward Gray năm 1827.[3]
Sinh sản
[sửa | sửa mã nguồn]Koala cái trưởng thành đủ để sinh sản vào tầm 2 đến 3 tuổi, còn con đực ở độ tuổi 3 đến 4. Nếu khỏe mạnh, một koala cái có thể đẻ một con mỗi năm trong vòng 12 năm. Chu kì mang thai là 35 ngày. Rất hiếm khi có sinh đôi. Con đực và cái thường giao hợp trong khoảng từ tháng 12 đến tháng 3, tương ứng với mùa hè tại Nam Bán Cầu.
Koala mới sinh không có lông, chưa mở mắt, chưa có tai và chỉ bé bằng hạt đậu. Koala khi lọt lòng mẹ trèo lên cái túi lộn ngược của mẹ nó (có thể đóng mở theo ý muốn của koala mẹ) và bám vào một trong hai núm vú của mẹ. Koala nhỏ ở trong túi của mẹ trong khoảng 6 tháng đầu tiên, chỉ bú sữa. Trong thời gian này, nó phát triển tai, mắt và lông. Sau đó koala nhỏ sẽ bắt đầu đi ra ngoài. Khoảng 30 tuần tuổi, nó bắt đầu ăn thức ăn sệt gọi là "pap" do koala mẹ tiết ra. Koala nhỏ tiếp tục ở với mẹ khoảng 6 tháng sau, trèo trên lưng mẹ, bú sữa và ăn lá cây. Sau 12 tháng ở với mẹ, koala cái tự đi kiếm ăn ở vùng xung quanh; trong khi koala đực tiếp tục ở với mẹ tới tận 2 đến 3 tuổi.................................
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Koala cái
-
Koala đực
-
Ắn lá
-
Đầu
-
Video
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Bản mẫu:MSW3 Diprotodontia
- ^ Gordon, G.; Menkhorst, P.; Robinson, T.; Lunney, D.; Martin, R.; Ellis, M. (2008). “'Phascolarctos cinereus'”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Moyal, p. 45.
- ^ Weisbecker, V.; Archer, M. (2008). “Parallel evolution of hand anatomy in kangaroos and vombatiform marsupials: Functional and evolutionary implications”. Palaeontology. 51 (2): 321–38. doi:10.1111/j.1475-4983.2007.00750.x.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ de Blainville, H. (1816). “Prodrome d'une nouvelle distribution systématique du règne animal”. Bulletin de la Société Philomáthique, Paris (bằng tiếng Pháp). 8: 105–24.
- ^ Jackson, pp. 58–59.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Koala |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Koala. |
- Ben Fordham, "Koala cull: the Kangaroo Island controversy" Lưu trữ 2005-12-11 tại Wayback Machine, A Current Affair (15 tháng 4 năm 2004).
- Flannery, T.F., The Future Eaters, An ecological History of the Australasian Lands and People, (Reed New Holland, Sydney, 1994).