Acid perbromic
Giao diện
Acid perbromic | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Perbromic acid[1] |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
ChEBI | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | HBrO4 |
Khối lượng mol | 144.908[2] |
Điểm nóng chảy | phân hủy trước khi nóng chảy, không ổn định khi ở dạng rắn |
Điểm sôi | |
Base liên hợp | Perbromat |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | chất oxy hóa mạnh |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Acid perbromic là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HBrO4. Nó là một acid oxy hóa của brom. Acid perbromic không ổn định và không thể được điều chế bằng cách chuyển chlor thành brom từ acid perchloric, nó chỉ có thể được điều chế bằng cách proton hóa ion perbromat[3].
Acid perbromic là một acid mạnh và có tính oxy hóa mạnh. Nó là hợp chất kém bền nhất trong số các acid halogen hóa trị VII. Nó phân hủy nhanh chóng thành acid bromic và khí oxy. Nó cũng như nhiều loại acid khác, có thể phản ứng với base để tạo thành muối perbromat[4].
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Perbromic acid | HBrO4 | ChemSpider”. www.chemspider.com. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ “perbromic acid (CHEBI:29245)”. www.ebi.ac.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ “CompTox Chemicals Dashboard”. comptox.epa.gov. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ “What are the chemical properties of perbromic acid?”. Quora (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Appelman, Evan H. (1969). “Perbromic acid and perbromates: synthesis and some properties”. Inorganic Chemistry. 8 (2): 223–227. doi:10.1021/ic50072a008.