Benjamin Tetteh
Tetteh với câu lạc bộ Bohemians vào năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 10 tháng 7, 1997 | ||
Nơi sinh | Accra, Ghana | ||
Chiều cao | 1,93 m[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo, Tiền vệ tấn công, Tiền đạo cánh trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay |
Maribor (cho mượn từ Metz) | ||
Số áo | 30 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2013–2014 | Tudu Mighty Jets | ||
2014–2015 | Dreams | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2018 | Standard Liège | 16 | (2) |
2016–2017 | → Slovácko (mượn) | 13 | (1) |
2017–2018 | → Bohemians (mượn) | 20 | (2) |
2018–2021 | Sparta Praha | 65 | (19) |
2020–2021 | → Yeni Malatyaspor (mượn) | 32 | (5) |
2021–2022 | Yeni Malatyaspor | 23 | (7) |
2022–2023 | Hull City | 15 | (1) |
2023– | Metz | 12 | (0) |
2024– | → Maribor (mượn) | 3 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | U-20 Ghana | 4 | (1) |
2021–2022 | Ghana | 7 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 11 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 22:47, 10 tháng 12 năm 2022 (UTC) |
Benjamin Tetteh (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ghana hiện tại đang thi đấu ở vị trí tiền đạo, tiền vệ tấn công hoặc tiền đạo cánh trái cho câu lạc bộ NK Maribor theo dạng cho mượn từ Metz tại Ligue 2 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana.[2][3][4][5]
Sự nghiệp thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Standard Liège
[sửa | sửa mã nguồn]Tetteh gia nhập câu lạc bộ Standard Liège vào năm 2015 từ Dreams FC, bằng bản hợp đồng kéo dài 3 năm. Vào ngày 17 tháng 10 năm 2015, anh ra mắt Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ cho Standard Liège trong trận gặp K.V.C. Westerlo.[6]
Sparta Praha
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 7 năm 2018, Tetteh chuyển tới câu lạc bộ Sparta Praha tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc.[7]
Yeni Malatyaspor
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 7 năm 2021, anh tiếp tục chuyển tới câu lạc bộ Yeni Malatyaspor.[8]
Hull City
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 7 năm 2022, Tetteh ký hợp đồng với câu lạc bộ Hull City tại EFL Championship.[9] Anh ra mắt đội bóng vào ngày 30 tháng 7 năm 2022, khi vào sân thay cho Óscar Estupiñán ở phút thứ 64 trong chiến thắng 2–1 trên sân nhà trước Bristol City.[10] Anh đã mang về cho đội nhà một quả phạt đền để cân bằng tỷ số, nhưng bị chỉ trích sau trận đấu vì pha va chạm tối thiểu khiến anh bị ngã.[11][12]
Anh ghi bàn thắng đầu tiên ở giải đấu quốc nội cho đội bóng vào ngày 3 tháng 3 năm 2023, trong chiến thắng 2–0 trên sân nhà trước West Brom.[13]
Metz
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 10 tháng 8 năm 2023, Tetteh ký hợp đồng với tân binh của Ligue 1, Metz với mức phí chuyển nhượng không được tiết lộ.[14]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Tetteh ra mắt quốc tế cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana vào ngày 9 tháng 10 năm 2021 trong trận đấu thuộc khuôn khổ Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 gặp Zimbabwe.[15]
Vào ngày 16 tháng 1 năm 2022, Tetteh nhận thẻ đỏ và bị đuổi khỏi sân ở phút thứ 94 trong trận hòa 1–1 tại vòng bảng Cúp bóng đá châu Phi 2021 trước Gabon sau khi đấm một cầu thủ đối phương trong một cuộc ẩu đả.[16] Tetteh sau đó đã bị Liên đoàn bóng đá châu Phi treo giò 3 trận.[17]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 19 tháng 8 năm 2023.[18]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | League Cup | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Standard Liège | 2015–16 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ | 15 | 2 | 1 | 0 | — | — | 16 | 2 | ||
2016–17 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 1 | 0 | |||
Tổng cộng | 16 | 2 | 1 | 0 | — | — | 17 | 2 | ||||
Slovácko (mượn) | 2016–17 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc | 13 | 1 | 1 | 0 | — | — | 14 | 1 | ||
Bohemians (mượn) | 2017–18 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc | 20 | 2 | 1 | 1 | — | — | 21 | 3 | ||
Sparta Prague | 2018–19 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc | 32 | 11 | 3 | 0 | — | 2[a] | 0 | 37 | 11 | |
2019–20 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc | 33 | 8 | 3 | 1 | — | 2[a] | 0 | 38 | 9 | ||
Tổng cộng | 65 | 19 | 6 | 1 | — | 4 | 0 | 75 | 20 | |||
Yeni Malatyaspor | 2020–21 | Süper Lig | 32 | 5 | 1 | 1 | — | — | 33 | 6 | ||
2021–22 | Süper Lig | 26 | 7 | 1 | 1 | — | — | 27 | 8 | |||
Tổng cộng | 58 | 12 | 2 | 2 | — | — | 60 | 14 | ||||
Hull City | 2022–23 | EFL Championship | 15 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | 17 | 1 | |
Metz | 2023–24 | Ligue 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 2 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 189 | 37 | 12 | 4 | 1 | 0 | 4 | 0 | 204 | 41 |
- ^ a b Ra sân tại UEFA Europa League
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Standard Liège
Sparta Prague
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Benjamin Tetteh”. Hull City A.F.C. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Benjamin TETTEH - Attaquant”. Football Club de Metz.
- ^ “Benjamin Tetteh - Player Profile - Football - Eurosport”. Eurosport.
- ^ “Benjamin Tetteh - Metz”. Sky Sports.
- ^ “Benjamin Tetteh - Profil zawodnika - Piłka nożna - Eurosport TVN 24”. eurosport.tvn24.pl.
- ^ “Standard Liège vs. Westerlo - 17 October 2015”. Soccerway. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Benjamin Tetteh hráčem Sparty”.
- ^ “Tetteh přestupuje do Turecka”.
- ^ “Tetteh signs for Hull City”. Hull City A.F.C. 23 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Hull City 2–1 Bristol City”. BBC Sport. 30 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2022.
- ^ Mail, Harry (31 tháng 7 năm 2022). “'Allowed to be contact' - EFL pundit has say on Hull City penalty decision against Bristol City”. Bristol World. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
- ^ Cooper, Barry (31 tháng 7 năm 2022). “Bristol City chief Nigel Pearson fumes after Hull City get rare penalty”. HullLive. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Championship: Hull 2-0 West Brom - O'Shea scores own goal”. BBC Sport. 2 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Tetteh signs for FC Metz”. Hull City A.F.C. 10 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Ghana v Zimbabwe game report”. FIFA. 9 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Gabon 1–1 Ghana: Late equaliser dents Ghana's AFCON hopes as Benjamin Tetteh sent off following post-match brawl”. Sky Sports. 16 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
- ^ “CAF Bans Ghana's Benjamin Tetteh, Fine Gabon $20,000 Over AFCON Fracas”. Best Choice Sports. 16 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
- ^ Benjamin Tetteh tại Soccerway
- ^ “Standard redt seizoen met bekerwinst” [Standard saves season with Cup victory]. sporza.be. 20 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Ghana - B. Tetteh - Profile with news, career statistics and history - Soccerway”. int.soccerway.com. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Benjamin Tetteh tại Soccerway
- Sinh năm 1997
- Nhân vật còn sống
- Người Accra
- Tiền đạo bóng đá nam
- Tiền vệ bóng đá
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Ghana
- Cầu thủ bóng đá Ghana ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bỉ
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Cộng hòa Séc
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Thổ Nhĩ Kỳ
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Slovenia
- Cầu thủ bóng đá Standard Liège
- Cầu thủ bóng đá 1. FC Slovácko
- Cầu thủ bóng đá Bohemians 1905
- Cầu thủ bóng đá AC Sparta Praha
- Cầu thủ bóng đá Yeni Malatyaspor
- Cầu thủ bóng đá Hull City A.F.C.
- Cầu thủ bóng đá FC Metz
- Cầu thủ bóng đá NK Maribir
- Cầu thủ bóng đá Belgian First Division A
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc
- Cầu thủ bóng đá Süper Lig
- Cầu thủ bóng đá English Football League
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá Slovenian PrvaLiga
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2021
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Ghana
- Cầu thủ bóng đá AC Sparta Prague
- Cầu thủ bóng đá nam Ghana
- Cầu thủ bóng đá NK Maribor