Eastbourne International 2023
Giao diện
Eastbourne International 2023 | |
---|---|
Ngày | 26 tháng 6–1 tháng 7 |
Lần thứ | 12 (nam) 48 (nữ) |
Thể loại | ATP 250 (nam) WTA 500 (nữ) |
Bốc thăm | 28S / 16D (nam) 32S / 16D (nữ) |
Tiền thưởng | €723,655 (nam) (nữ) |
Mặt sân | Cỏ |
Địa điểm | Eastbourne, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
Sân vận động | Devonshire Park LTC |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Francisco Cerúndolo | |
Đơn nữ | |
Madison Keys | |
Đôi nam | |
Nikola Mektić / Mate Pavić | |
Đôi nữ | |
Desirae Krawczyk / Demi Schuurs |
Eastbourne International 2023 (còn được biết đến với Rothesay International Eastbourne vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt nam và nữ thi đấu trên mặt sân cỏ ngoài trời. Đây là lần thứ 48 (nữ) và lần thứ 12 (nam) giải đấu được tổ chức. Giải đấu là một phần của WTA 500 trong WTA Tour 2023 và ATP Tour 250 trong ATP Tour 2023. Giải đấu diễn ra tại Devonshire Park Lawn Tennis Club ở Eastbourne, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland từ ngày 26 tháng 6 đến ngày 1 tháng 7 năm 2023.[1][2]
Điểm và tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phân phối điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | 12 | 6 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | ||||
Đơn nữ | 470 | 305 | 185 | 100 | 55 | 1 | 25 | 13 | 1 |
Đôi nữ | 1 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | €110,070 | €64,205 | €37,750 | €21,870 | €12,700 | €7,760 | €3,880 | €2,120 |
Đôi nam* | €38,250 | €20,460 | €12,000 | €6,700 | €3,950 | — | — | — |
Đơn nữ | ||||||||
Đôi nữ* | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
USA | Taylor Fritz | 8 | 1 |
USA | Tommy Paul | 15 | 2 |
ARG | Francisco Cerúndolo | 19 | 4 |
CHI | Nicolás Jarry | 28 | 5 |
ARG | Tomás Martín Etcheverry | 30 | 6 |
ITA | Lorenzo Sonego | 39 | 7 |
SRB | Miomir Kecmanović | 40 | 8 |
NED | Botic van de Zandschulp | 41 | 9 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 19 tháng 6 năm 2023.[3]
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Alex de Minaur → thay thế bởi Jan Choinski
- Grigor Dimitrov → thay thế bởi Nuno Borges
- Jack Draper → thay thế bởi Grégoire Barrère
- Yoshihito Nishioka → thay thế bởi Mackenzie McDonald
Nội dung đôi ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
CRO | Ivan Dodig | USA | Austin Krajicek | 8 | 1 |
USA | Rajeev Ram | GBR | Joe Salisbury | 10 | 2 |
MON | Hugo Nys | POL | Jan Zieliński | 19 | 3 |
CRO | Nikola Mektić | CRO | Mate Pavić | 34 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 19 tháng 6 năm 2023.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Marcelo Arévalo / Jean-Julien Rojer → thay thế bởi Robert Galloway / Miguel Ángel Reyes-Varela
- Rohan Bopanna / Matthew Ebden → thay thế bởi Matthew Ebden / John-Patrick Smith
- Wesley Koolhof / Neal Skupski → thay thế bởi André Göransson / Ben McLachlan
Nội dung đơn WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
FRA | Caroline Garcia | 4 | 2 |
USA | Jessica Pegula | 5 | 3 |
TUN | Ons Jabeur | 6 | 4 |
USA | Coco Gauff | 7 | 5 |
BRA | Beatriz Haddad Maia | 10 | 8 |
Daria Kasatkina | 11 | 9 | |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 19 tháng 6 năm 2022.[4]
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
- Jodie Burrage
Linda Fruhvirtová- Rebecca Marino
- Petra Martić
- Tereza Martincová
- Barbora Strýcová
- Heather Watson
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Paula Badosa → thay thế bởi Marie Bouzková
- Barbora Krejčiková → thay thế bởi Rebecca Marino
- Petra Kvitová → thay thế bởi Barbora Strýcová
- Magda Linette → thay thế bởi Shelby Rogers
- Anastasia Potapova → thay thế bởi Heather Watson
- Elena Rybakina → thay thế bởi Petra Martić
- Maria Sakkari → thay thế bởi Tereza Martincová
- Markéta Vondroušová → thay thế bởi Jodie Burrage
Nội dung đôi WTA
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
USA | Coco Gauff | USA | Jessica Pegula | 7 | 1 |
USA | Nicole Melichar-Martinez | AUS | Ellen Perez | 17 | 2 |
USA | Desirae Krawczyk | NED | Demi Schuurs | 24 | 3 |
UKR | Lyudmyla Kichenok | LAT | Jeļena Ostapenko | 31 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 19 tháng 6 năm 2023.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Francisco Cerúndolo đánh bại Tommy Paul, 6–4, 1–6, 6–4
Đơn nữ
[sửa | sửa mã nguồn]- Madison Keys đánh bại Daria Kasatkina, 6–2, 7–6(15–13)
Đôi nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Nikola Mektić / Mate Pavić đánh bại Ivan Dodig / Austin Krajicek, 6–4, 6–2
Đôi nữ
[sửa | sửa mã nguồn]- Desirae Krawczyk / Demi Schuurs đánh bại Nicole Melichar-Martinez / Ellen Perez, 6–2, 6–4
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Rothesay International Eastbourne Overview”. ATP.
- ^ “WTA Rothesay International Eastbourne: Overview”. Women's Tennis Association.
- ^ “Rothesay International Eastbourne Player Entry List”. LTA.
- ^ “Rothesay International Eastbourne Player Entry List”. LTA.