Bước tới nội dung

Messier 95

Tọa độ: Sky map 10h 43m 57.7s, +11° 42′ 14″
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Messier 95
M95. Ảnh của: NASA
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoSư Tử
Xích kinh10h 43m 57.7s[1]
Xích vĩ+11° 42′ 14″[1]
Dịch chuyển đỏ778 ± 4 km/s[1]
Khoảng cách32,6 ± 1,4 Mly (10,0 ± 0,4 Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (V)11,4[1]
Đặc tính
KiểuSB(r)b[1]
Kích thước biểu kiến (V)3′,1 × 2′.9[1]
Tên gọi khác
NGC 3351,[1] UGC 5850,[1] PGC 32007[1]

Messier 95 (còn gọi là M95 hay NGC 3351) là một thiên hà xoắn ốc có thanh cách Trái Đất khoảng 33 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Sư Tử. Nó được Pierre Méchain phát hiện năm 1781, và được Charles Messier đưa vào danh lục của ông.

Messier 95, chụp bằng kính 24 inch trên núi Lemmon, Arizona. Ảnh của Joseph D. Schulman

Nhân thiên hà

[sửa | sửa mã nguồn]

Trung tâm thiên hà chứa một vùng hình thành sao có dạng hình vòng quanh tâm thiên hà với đường kính xấp xỉ 2000 ly (600 pc).[3]

Thông tin nhóm thiên hà

[sửa | sửa mã nguồn]

M95 là một thiên hà thuộc nhóm M96, một nhóm thiên hà trong chòm sao Sư Tử. Nhóm còn bao gồm các thiên thể Messier là M96M105.[4][5][6][7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 3351. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2007.
  2. ^ Jensen, Joseph B.; Tonry, John L.; Barris, Brian J.; Thompson, Rodger I.; Liu, Michael C.; Rieke, Marcia J.; Ajhar, Edward A.; Blakeslee, John P. (2003). “Measuring Distances and Probing the Unresolved Stellar Populations of Galaxies Using Infrared Surface Brightness Fluctuations”. Astrophysical Journal. 583 (2): 712–726. doi:10.1086/345430.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ L. Colina, M. L. Garcia Vargas, J. M. Mas-Hesse, A. Alberdi, A. Krabbe (1997). “Nuclear Star-forming Structures and the Starburst–Active Galactic Nucleus Connection in Barred Spirals NGC 3351 and NGC 4303”. The Astrophysical Journal Letters. 484: L41–L45. doi:10.1086/310766.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ R. B. Tully (1988). Nearby Galaxies Catalog. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 0-521-35299-1.
  5. ^ P. Fouque, E. Gourgoulhon, P. Chamaraux, G. Paturel (1992). “Groups of galaxies within 80 Mpc. II - The catalogue of groups and group members”. Astronomy and Astrophysics Supplement. 93: 211–233.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ A. Garcia (1993). “General study of group membership. II - Determination of nearby groups”. Astronomy and Astrophysics Supplement. 100: 47–90.
  7. ^ G. Giuricin, C. Marinoni, L. Ceriani, A. Pisani (2000). “Nearby Optical Galaxies: Selection of the Sample and Identification of Groups”. Astrophysical Journal. 543: 178–194. doi:10.1086/317070.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Messier 95 tại Wikimedia Commons