NGC 2002
Giao diện
NGC 2002 | |
---|---|
NGC 2002 chụp bởi Kính thiên văn Hubble | |
Dữ liệu quan sát | |
Chòm sao | Kiếm Ngư |
Xích kinh | 05h 30m 20.4s[1] |
Xích vĩ | −66° 53′ 03″[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 10.84[2] |
Đặc trưng vật lý | |
Tên gọi khác | ESO 86-SC3 |
NGC 2002 (còn được gọi là ESO 86-SC3) là một cụm sao mở nằm trong chòm sao Kiếm Ngư và là một phần của Đám mây Magellan Lớn. Nó được phát hiện vào ngày 24 tháng 9 năm 1826 bởi James Dunlop. Cấp sao biểu kiến của nó là 10,1 và kích thước của nó là 2,0 vòng cung phút[1][3][4].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “Object: NGC 2002 (*)”. Seds. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.
- ^ “NGC 2002”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.
- ^ “NGC 2002 (= an OCL in the Large Magellanic Cloud)”. cseligman. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.
- ^ Gouliermis, Dimitrios A; MacKey, Dougal; Xin, Yu; Rochau, Boyke (2010). “Assessment of Stellar Stratification in Three Young Star Clusters in the Large Magellanic Cloud”. The Astrophysical Journal. 709 (1): 263–277. arXiv:1001.0135. Bibcode:2010ApJ...709..263G. doi:10.1088/0004-637X/709/1/263.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới NGC 2002 tại Wikimedia Commons