Bước tới nội dung

Puebla (thành phố)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Puebla của Zaragoza
Heroica Puebla de Zaragoza
—  Thành phố và Khu tự quản  —
Puebla anh hùng của Zaragoza
Tháp và nhà mái vòm ở các nhà thờ Puebla.
Tháp và nhà mái vòm ở các nhà thờ Puebla.
Huy hiệu của Puebla của Zaragoza
Huy hiệu
Tên hiệu: The Reliquary of America, thành phố của các thiên thần, The Angelópolis
Vị trí của Puebla trong bang
Vị trí của Puebla trong bang
Vị trí của bang ở México
Vị trí của bang ở México
Puebla của Zaragoza trên bản đồ Mexico
Puebla của Zaragoza
Puebla của Zaragoza
Vị trí ở México
Tọa độ: 19°02′43″B 98°11′51″T / 19,04528°B 98,1975°T / 19.04528; -98.19750
Quốc giaMéxico
BangPuebla
Khu tự quảnPuebla
Thành lập1531
Tư cách thành phố1821
Chính quyền
 • Chủ tịch đô thịEduardo Rivera Pérez PAN
Diện tích
 • Khu tự quản534,32 km2 (20,630 mi2)
Độ caoof seat2.135 m (7,005 ft)
Dân số (2010)Khu tự quản
 • Khu tự quản1,539,819
 • Trung tâm hành chính1,499,519
Múi giờCST (UTC-6)
Mã bưu chính72000
Mã điện thoại222
Thành phố kết nghĩaFirenze, Łódź, Thành phố Oklahoma, Asunción, Cancún, Pueblo, Ródos, Hy Lạp, Talavera de la Reina, Cádiz, Burgo de Osma-Ciudad de Osma, Wolfsburg, Xalapa, Fes, León, Benito Juárez, Wonsan, Oaxaca sửa dữ liệu
Trang web(tiếng Tây Ban Nha) Official site
Trung tâm lịch sử của Puebla
Di sản thế giới UNESCO
Cathedral
Tiêu chuẩnVăn hóa: ii, iv
Tham khảo416
Công nhận1987 (Kỳ họp 11)

Thành phố và khu tự quản Puebla (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [pweβla]) là thủ phủ của bang Puebla, và một trong năm thành phố thời thuộc địa quan trọng nhất ở México[1]. Là một thành phố được quy hoạch, nó nằm về phía đông Thành phố Mexico và phía tây của cảng chính của Mexico, Veracruz, trên tuyến đường chính giữa hai thành phố này.

Thành phố được thành lập vào năm 1531 trong một khu vực gọi là Cuetlaxcoapan[2]. Thung lũng này đã có dân cư trong thế kỷ 16 như trong thời kỳ trước khi người Tây Ban Nha đến, khu vực này chủ yếu được sử dụng cho các cuộc "Chiến tranh Hoa" giữa một số cư dân[3]. Do lịch sử của nó và phong cách kiến trúc khác nhau từ thời Phục hưng đến Baroque Mexico, thành phố đã được đưa vào danh sách di sản thế giới trong năm 1987. Thành phố nổi tiếng với mole poblano, chiles en nogada, đồ gốm Talavera, tuy nhiên, nền kinh tế chủ yếu dựa trên ngành công nghiệp.

Là vùng đô thị lớn thứ tư ở Mexico, thành phố đóng vai trò là một trong những trung tâm chính ở đông nam Mexico. Nhiều sinh viên đến từ mọi miền đất nước. Thành phố cũng có tầm quan trọng nhờ ngành công nghiệp, một trong những nhà máy Volkswagen lớn nhất trong thế giới không nằm ở Đức, mà tọa lạc ở Cuautlancingo.[4]. Kết quả là, rất nhiều nhà máy phụ trợ tọa lạc ở thành phố Puebla.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Puebla, Mexico (1951–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 29.5
(85.1)
32.0
(89.6)
35.0
(95.0)
36.0
(96.8)
36.5
(97.7)
34.0
(93.2)
33.0
(91.4)
33.0
(91.4)
32.0
(89.6)
33.0
(91.4)
31.0
(87.8)
30.5
(86.9)
36.5
(97.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 23.0
(73.4)
23.9
(75.0)
25.9
(78.6)
27.5
(81.5)
28.0
(82.4)
26.4
(79.5)
25.3
(77.5)
25.3
(77.5)
24.8
(76.6)
24.8
(76.6)
24.4
(75.9)
23.6
(74.5)
25.2
(77.4)
Trung bình ngày °C (°F) 13.9
(57.0)
15.0
(59.0)
17.1
(62.8)
19.0
(66.2)
19.8
(67.6)
19.4
(66.9)
18.4
(65.1)
18.4
(65.1)
18.2
(64.8)
17.3
(63.1)
15.8
(60.4)
14.5
(58.1)
17.2
(63.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 4.9
(40.8)
6.2
(43.2)
8.4
(47.1)
10.5
(50.9)
11.7
(53.1)
12.5
(54.5)
11.6
(52.9)
11.5
(52.7)
11.5
(52.7)
9.8
(49.6)
7.2
(45.0)
5.4
(41.7)
9.3
(48.7)
Thấp kỉ lục °C (°F) −5.5
(22.1)
−1.5
(29.3)
−2.0
(28.4)
1.0
(33.8)
5.0
(41.0)
5.0
(41.0)
4.0
(39.2)
4.5
(40.1)
0.0
(32.0)
2.0
(35.6)
−4.5
(23.9)
−6.0
(21.2)
−6.0
(21.2)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 12.0
(0.47)
8.5
(0.33)
9.4
(0.37)
28.8
(1.13)
83.5
(3.29)
193.5
(7.62)
161.6
(6.36)
172.4
(6.79)
197.1
(7.76)
79.1
(3.11)
18.0
(0.71)
5.2
(0.20)
969.1
(38.15)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 1.6 1.7 2.4 6.2 12.7 18.2 17.9 18.2 18.7 10.0 3.1 1.2 111.9
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 53 53 47 52 55 63 67 68 65 62 52 60 58
Số giờ nắng trung bình tháng 268 262 286 269 257 202 212 217 184 241 256 256 2.910
Nguồn 1: Servicio Meteorológico National (độ ẩm 1981–2000)[5][6]
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst (nắng, 1961–1990)[7][8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Seacord, Stephanie (ngày 1 tháng 1 năm 2006). “On the road to becoming an authentic "poblano". Mexconnect. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2009.
  2. ^ “Fundación e historia de Puebla” [Foundation and history of Puebla] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Mexico: El Clima. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2009.
  3. ^ Instituto Nacional para el Federalismo y el Desarrollo Municipal (2005). “Enciclopedia de los Municipios de México ESTADO DE PUEBLA PUEBLA” [Encyclopedia of the Municipalities of Mexico State of Puebla Puebla] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2009.
  4. ^ “Official Volkswagen AG webpage. (In German)”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2011.
  5. ^ “Estado de Puebla–Estacion: Puebla (DGE)”. NORMALES CLIMATOLÓGICAS 1951–2010 (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico National. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
  6. ^ “NORMALES CLIMATOLÓGICAS 1981–2000” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
  7. ^ “Station 76685 Puebla, PUE”. Global station data 1961–1990—Sunshine Duration. Deutscher Wetterdienst. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2015.
  8. ^ “Station ID của Puebla, PUE. là 76685”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Altman, Ida. Transatlantic Ties in the Spanish Empire: Brihuega, Spain and Puebla, Mexico, 1560-1620. Stanford: Stanford University Press 2000.
  • Chevalier, François. "Signification sociale de la fondation de Puebla de los Angeles." Revista de Historia de América 23 (1947): 109-110.
  • Cruz, Salvador. Alonso Valiente: Conquistador de Nueva España y poblador de la Ciudad de Puebla de los Angeles. Mexico City: Ayuntamiento del Municipio de Puebla 2002.
  • Cuenya,Miguel Angel and Carlos Contreras Cruz. Puebla de los Angeles: Una ciudad en la historia. Puebla: Océano/BUAP 2012.
  • Hirschberg, Julia. "An Alternative to Encomienda: Puebla's Indios de Servicio, 1531-1545." Journal of Latin American Studies 11, no. 2. (Nov. 1979).
  • Hoekstra, Rik. Two Worlds Merging: The Transformation of Scoiety in the Valley of Puebla 1570-1640. Amsterdam: CEDLA 1993.
  • Lara Tenorio, Blanca. La esclavitud en Puebla y Tepeaca, 1545-1649. Mexico City: Cuadernos de los Centros INAH 1976.
  • Leicht, Hugo. Las calles de Puebla. Puebla: Secretaría de Cultura / Gobierno del Estado de Puebla 2007.
  • Loreto López, Rosalva. "The Devil, Women, and the Body in Seventeenth-Century Puebla Convents." The Americas 59, no. 2 (2002), 181-199.
  • Marín Tamayo, Fausto.La división racial en Puebla de los Angeles bajo el régimen colonial. Puebla: Centro de Estudios Históricos de Puebla 1960.
  • Sierra Silva, Pablo Miguel. Urban Slavery in Colonial Mexico: Puebla de los Angeles, 1531-1706. New York: Cambridge University Press 2018. ISBN 978-1-108-41218-6

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Bản mẫu:Puebla