Bước tới nội dung

Bộ Sơn (山)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Sơn (46)
Bảng mã Unicode: (U+5C71) [1]
Giải nghĩa: núi
Bính âm:shān
Chú âm phù hiệu:ㄕㄢ
Quốc ngữ La Mã tự:shan
Wade–Giles:shan1
Phiên âm Quảng Đông theo Yale:sāan
Việt bính:saan1
Bạch thoại tự:san
Kana:san, yama サン, やま
Kanji:山偏 yamahen
Hangul:메 me
Hán-Hàn:산 san
Hán-Việt:sơn, san
Cách viết: gồm 3 nét


Bộ Sơn, bộ thứ 46 có nghĩa là "núi" là 1 trong 31 bộ có 3 nét trong số 214 bộ thủ Khang Hy.

Trong Từ điển Khang Hy có 636 chữ (trong số hơn 40.000) được tìm thấy chứa bộ này.

Trong vũ trụ học Đạo giáo, Sơn (山) là thành phần tự nhiên của quẻ Cấn (艮) ☶ trong sơ đồ Bát quái.

Tự hình Bộ Sơn (山)

[sửa | sửa mã nguồn]

Chữ sử dụng Bộ Sơn (山)

[sửa | sửa mã nguồn]
Số nét
bổ sung
Chữ
0
1
2 屿
4
5 岿
6
7 峿
8
9
11 嵿
12
13
14 嶿
15
16
18
19
20

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]